Kiểm Toán Báo Cáo Tài Chính Là Gì

SIS software solutions
18/05/2024 09:48:43
192 lượt xem

kiểm toán báo cáo tài chính

Bạn có biết kiểm toán báo cáo tài chính đóng vai trò như thế nào trong mỗi doanh nghiệp không?

Kiểm toán báo cáo tài chính giúp bảo vệ lợi ích của các bên sử dụng báo cáo tài chính, thúc đẩy quản trị tài chính minh bạch, hiệu quả và góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế.

Vậy bạn đã biết kiểm toán báo cáo tài chính là gì chưa? Tại sao nó lại đóng vai trò quan trọng như thế? Quy trình kiểm toán báo cáo tài chính gồm mấy bước? Mời các bạn cùng SIS Việt Nam tìm hiểu bài viết dưới đây nhé.

1. Kiểm toán báo cáo tài chính là gì?

Trong mỗi doanh nghiệp, kiểm toán báo cáo tài chính thường được yêu cầu cung cấp sự đảm bảo về tính chính xác và độ tin cậy của thông tin tài chính doanh nghiệp cho các bên liên quan như cổ đông, ngân hàng, cơ quan quản lý và các bên liên quan khác. Để nắm bắt được kiểm toán báo cáo tài chính là gì, trước hết hiểu rõ kiểm toán là gì.

Kiểm toán là một hoạt động thu thập, xác minh và đánh giá thông tin về tài chính của doanh nghiệp, với mục đích đưa ra ý kiến kiểm toán về tính trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính so với các chuẩn mực báo cáo được áp dụng. 

Kiểm toán báo cáo tài chính là công việc được thực hiện bởi các kiểm toán viên độc lập, nhằm thu thập và đánh giá bằng chứng về thông tin tài chính được trình bày trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính doanh nghiệp được trình bày dưới dạng bảng biểu, cung cấp thông tin về tình hình tài chính, kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp. 

Hiện nay, kiểm toán báo cáo tài chính có 02 phương pháp tiếp cận bao gồm: Phương pháp trực tiếp và phương pháp chu kỳ.

kiểm toán báo cáo tài chính là gì

2. Tầm quan trọng của kiểm toán báo cáo tài chính

Kiểm toán báo cáo tài chính đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với các bên liên quan, bao gồm doanh nghiệp, nhà đầu tư, chủ nợ, cơ quan quản lý nhà nước và nền kinh tế nói chung. Dưới đây là một số vai trò chính của kiểm toán báo cáo tài chính:

  • Tăng cường độ tin cậy của thông tin tài chính

Báo cáo tài chính là nguồn thông tin quan trọng giúp các bên liên quan đánh giá tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh và khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Tuy nhiên, do có nhiều yếu tố tác động, thông tin tài chính có thể không hoàn toàn chính xác hoặc trung thực. Kiểm toán báo cáo tài chính giúp xác minh tính chính xác và trung thực của thông tin tài chính, từ đó tăng cường độ tin cậy của thông tin này đối với các bên sử dụng.

  • Phát hiện và ngăn ngừa sai sót, gian lận

Sai sót và gian lận trong báo cáo tài chính có thể gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng, như ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư, gây thiệt hại cho chủ nợ, làm tổn hại uy tín của doanh nghiệp và ảnh hưởng đến nền kinh tế. Kiểm toán báo cáo tài chính giúp phát hiện kịp thời các sai sót và gian lận, góp phần bảo vệ lợi ích của các bên liên quan và thúc đẩy hoạt động kinh doanh minh bạch, hiệu quả.

  • Nâng cao chất lượng quản trị tài chính

Quá trình kiểm toán báo cáo tài chính buộc doanh nghiệp phải tuân thủ các chuẩn mực kế toán và quy định pháp luật liên quan, từ đó góp phần nâng cao chất lượng quản trị tài chính của doanh nghiệp. 

tầm quan trọng của kiểm toán báo cáo tài chính

3. Mục tiêu của kiểm toán báo cáo tài chính

Theo Chuẩn mực Kiểm toán Quốc tế (ISA) 200, mục tiêu chung của kiểm toán là tăng cường độ tin cậy của thông tin tài chính đối với người sử dụng báo cáo tài chính. Mục tiêu cụ thể bao gồm:

  • Thu thập bằng chứng kiểm toán đầy đủ và thích hợp, để hỗ trợ ý kiến kiểm toán về việc liệu báo cáo tài chính có được lập trên các khía cạnh trọng yếu, phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng hay không.

  • Đưa ra ý kiến kiểm toán rõ ràng và không mập mờ về việc liệu báo cáo tài chính có được trình bày một cách trung thực và hợp lý, trên tất cả các khía cạnh trọng yếu, hay không.

  • Báo cáo về các vấn đề trọng yếu được phát hiện trong quá trình kiểm toán liên quan đến việc liệu báo cáo tài chính có được trình bày một cách trung thực và hợp lý, trên tất cả các khía cạnh trọng yếu, hay không hoặc trình bày ý kiến không thể đưa ra do hạn chế phạm vi kiểm toán.

mục tiêu của kiểm toán báo cáo tài chính

4. Những công ty nào cần phải kiểm toán báo cáo tài chính

Theo Nghị định số 17/2012/NĐ-CP, các doanh nghiệp nằm trong diện bắt buộc phải kiểm toán báo cáo tài chính được quy định và hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Kiểm toán Độc Lập ban hành vào ngày 13/03/2012.

Thông tư 40/2020/TT-BTC về hướng dẫn chế độ báo cáo trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập tại Nghị định 174/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật kế toán và Nghị định 17/2012/NĐ-CP hướng dẫn về Luật kiểm toán độc lập.

Dưới đây là các loại hình công ty bắt buộc phải thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính, nhằm đáp ứng cho các mục tiêu của kiểm toán báo cáo tài chính:

  • Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

  • Tổ chức tín dụng: Ngân hàng thương mại, ngân hàng phát triển, tổ chức tín dụng phi ngân hàng.

  • Tổ chức tài chính, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm: Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư, công ty bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.

  • Công ty đại chúng: Công ty cổ phần đại chúng, công ty trách nhiệm hữu hạn đại chúng.

  • Tổ chức phát hành và tổ chức kinh doanh chứng khoán: Sở giao dịch chứng khoán, trung tâm lưu ký chứng khoán, công ty môi giới chứng khoán, công ty chứng khoán lưu ký.

  • Doanh nghiệp, tổ chức mà các tập đoàn, tổng công ty nhà nước nắm giữ từ 20% quyền biểu quyết trở nên.

những công ty cần phải kiểm toán báo cáo tài chính

5. Đối tượng, mục đích và nguyên tắc của kiểm toán báo cáo tài chính

Đối tượng: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được kiểm toán, bảng cân đối tài khoản, bảng báo cáo tài chính được kiểm toán, thư báo cáo lưu chuyển tiền tệ, bản thuyết minh BCTC được kiểm toán

Mục đích:

  • Tăng cường độ tin cậy của thông tin tài chính đối với các bên sử dụng báo cáo tài chính.

  • Phát hiện và ngăn ngừa các sai sót, gian lận trong báo cáo tài chính.

  • Nâng cao chất lượng quản trị tài chính của doanh nghiệp.

Nguyên tắc: 

  • Tuân thủ pháp luật và chuẩn mực kiểm toán, không vi phạm quy định của Nhà nước.

  • Tuân thủ nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp: độc lập, liêm chính, chuyên nghiệp, khách quan, trách nhiệm và bảo mật thông tin.

  • Tuân thủ nguyên tắc chuyên môn: Kiểm toán viên phải có đầy đủ kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm để thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính một cách hiệu quả. 

  • Có thái độ nghi vấn mang tính nghề nghiệp: trình bày rõ ràng, súc tích, dễ hiểu, không mập mờ.

đối tượng kiểm toán báo cáo tài chính

6. Quy trình kiểm toán báo cáo tài chính

Quy trình kiểm toán báo cáo được thực hiện 03 bước sau:

Bước 1: Lập kế hoạch kiểm toán:

  • Kiểm toán viên sẽ thu thập thông tin về khách hàng, thông tin kiểm soát nội bộ bao gồm ngành nghề kinh doanh, mô hình hoạt động, rủi ro kinh doanh,..

  •  Đánh giá rủi ro kiểm toán: Xác định các rủi ro có thể ảnh hưởng đến tính trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính.

  • Lập kế hoạch kiểm tra: Xác định các thủ tục kiểm toán cần thực hiện để thu thập bằng chứng kiểm toán cho từng rủi ro kiểm toán đã xác định.

Các chuẩn mực kiểm toán liên quan gồm:

  • Hợp đồng kiểm toán (CM 210, Đ 42 - LKTĐL)

  • Xác định, đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu thông qua để hiểu biết về đơn vị được kiểm toán và môi trường của đơn vị (CM 315).

  • Mức trọng yếu trong lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán (CM 320).

  • Biện pháp xử lý của kiểm toán viên đối với rủi ro đánh giá (CM 330).

  • Lập kế hoạch kiểm toán (CM300).

  • Các yếu tố cần xem xét khi kiểm toán đơn vị có sử dụng những dịch vụ bên ngoài (CM 402).

Bước 2: Thực hiện kiểm toán:

  • Thực hiện các thủ tục kiểm toán: Kiểm toán viên thực hiện các thủ tục kiểm toán đã được lập kế hoạch, bao gồm kiểm tra sổ sách, hồ sơ, tài sản, hàng hóa,..

  •  Kiểm toán viên thu thập bằng chứng kiểm toán để hỗ trợ cho ý kiến kiểm toán của họ.

  •  Kiểm tra hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp để đánh giá tính hiệu quả của hệ thống này trong việc ngăn ngừa và phát hiện sai sót.

Các chuẩn mực kiểm toán liên quan bao gồm:

  • Thực hiện kiểm toán các khoản mục chủ yếu của báo cáo tài chính.

  • Đánh giá sai sót phát hiện trong quá trình kiểm toán (CM 450).

Bước 3: Tổng hợp, kết luận và hình thành ý kiến kiểm toán:

  • Đánh giá bằng chứng kiểm toán: Phân tích và đánh giá bằng chứng kiểm toán thu thập được.

  • Lập báo cáo kiểm toán: Viết báo cáo kiểm toán trình bày ý kiến ​​kiểm toán của kiểm toán viên về tính trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính.

  • Thảo luận với ban lãnh đạo doanh nghiệp: Thảo luận với ban lãnh đạo doanh nghiệp về các vấn đề phát hiện trong quá trình kiểm toán.

Cuối cùng, kiểm toán viên tổng hợp kết quả, lập Báo cáo kiểm toán và giải quyết các sự kiện phát sinh sau khi lập (nếu có). Sẽ thu được một trong 02 kết quả sau: chấp nhận toàn phần hoặc không chấp nhận toàn phần.

Các chuẩn mực kiểm toán liên quan bao gồm:

  • Báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính (CM 700, 705, 706).

  • Thông tin so sánh - dữ liệu tương ứng và báo cáo tài chính so sánh (CM 710).

  • Các thông tin khác trong tài liệu có báo cáo tài chính đã kiểm toán (CM 720).

quy trình kiểm toán báo cáo tài chính

7. Ví dụ về kiểm toán báo cáo tài chính

Giả sử Công ty Cổ phần Sản xuất linh kiện điện tử ABC tiến hành kiểm toán báo cáo tài chính cho năm 2023.

Bước 1: Lập kế hoạch kiểm toán:

  • Thông tin doanh nghiệp:

  • Ngành nghề kinh doanh: sản xuất linh kiện điện tử: máy tính, điện thoại,...

  • Mô hình hoạt động: Công ty Cổ phần.

  • Rủi ro kinh doanh: Biến động giá nguyên vật liệu (chip, kim loại quý..), nhu cầu thị trường thay đổi, đối thủ cạnh tranh, hàng tồn kho lỗi thời,..

  • Hệ thống kiểm soát nội bộ: Sử dụng phần mềm quản lý kho, hệ thống ERP để theo dõi sản xuất, hàng tồn kho,..

  • Đánh giá rủi ro kiểm toán:

  • Rủi ro trong việc ghi nhận doanh thu: Ghi nhận sai giá bán, ghi nhận doanh thu ảo trước khi hoàn thành giao hàng.

  • Sai sót trong việc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn hư hỏng, mất mát, lỗi thời.

  • Sai sót trong việc ghi nhận các khoản phải thu: Trích lập dự phòng nợ khó thu không đầy đủ, thu hồi công nợ khó khăn.

  • Sai sót trong việc  ghi nhận khoản chi phí: Chi phí khấu hao tài sản cố định không hợp lý, chi phí nghiên cứu phát triển không được hạch toán đúng.

  • Lập kế hoạch kiểm tra:

  • Kiểm tra chi tiết khoản thu nhập: Xác minh hóa đơn bán hàng, biên bản giao hàng, kiểm tra giá bán với thị trường.

  • Kiểm kê thực tế hàng tồn kho: So sánh số lượng hàng tồn kho theo sổ sách với số lượng thực tế, đánh giá tình trạng hàng tồn kho, xác định giá trị hàng tồn theo phương pháp phù hợp.

  • Phân tích các khoản phải thu: Đánh giá khả năng thu hồi của từng khoản phải thu, trích lập dự phòng nợ khó thu phù hợp.

  • Kiểm tra các khoản chi phí: Phân tích tính hợp lý của các khoản chi phí, kiểm tra hóa đơn chứng từ liên quan.

Bước 2: Thực hiện kiểm toán:

  • Thực hiện các thủ tục kiểm toán đã được lập kế hoạch.

  • Thu thập bằng chứng kiểm toán: Hóa đơn bán hàng, biên bản giao hàng, biên bản kiểm kê hàng tồn kho, báo cáo tài chính, hóa đơn chứng từ liên quan đến các khoản thu, chi.

  • Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ: Kiểm tra tính hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ trong việc ngăn ngừa và phát hiện sai sót.

Bước 3: Tổng hợp, kết luận và hình thành ý kiến kiểm toán:

  • Đánh giá bằng chứng kiểm toán: Phân tích và đánh giá tính đầy đủ, thích hợp, tin cậy của bằng chứng kiểm toán.

  • Lập báo cáo kiểm toán: Trình bày ý kiến kiểm toán của kiểm toán viên về tính trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính của công ty ABC.

  • Thảo luận với ban lãnh đạo của công ty ABC: Thảo luận về các vấn đề phát hiện trong quá trình kiểm toán và khuyến nghị các biện pháp khắc phục.

Trên đây là ví dụ về kiểm toán báo cáo tài chính. Như các bạn đã thấy, quy trình kiểm toán báo cáo tài chính rất phức tạp, cần độ chính xác, thông tin rõ ràng, minh bạch cao và buộc phải tuân thủ theo quy định pháp luật. Tuy nhiên, chúng tôi sẽ giải quyết được những vấn đề về kiểm toán báo cáo tài chính của bạn như khó khăn trong việc áp dụng các thủ tục kiểm toán, khó khăn trong việc đối phó với gian lận hay thay đổi của môi trường pháp lý. Để khắc phục những khó khăn này, doanh nghiệp có thể tham khảo phần mềm quản lý tài chính - kế toán với những tính năng hiện đại sau:

  • Kế toán tổng hợp: KT vốn bằng tiền, KT mua hàng và phải trả, KT chi phí giá thành,..

  • Kế toán thuế và Báo cáo tài chính theo chuẩn mực.

  • Thu chi chi tiết theo hóa đơn.

  • Báo cáo mua hàng, bán hàng, tồn kho.

  • Báo cáo doanh thu, chi phí, lợi nhuận.

Nhìn chung, hiểu rõ về kiểm toán báo cáo tài chính là gì, quy trình kiểm tra báo cáo tài chính giúp doanh nghiệp có cách khắc phục được những rủi ro, giải quyết được những vấn đề phát sinh và đưa ra biện pháp xử lý kịp thời. Kiểm toán báo cáo tài chính đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ lợi ích của các bên sử dụng báo cáo tài chính, góp phần thúc đẩy quản trị tài chính minh bạch, hiệu quả và phát triển kinh tế.

Chia sẻ:
Tư vấn giải pháp phần mềm quản trị
Trao đổi cùng các chuyên gia
phần mềm của SIS
Follow Zalo offical Account của S.I.S Vietnam:

Bài viết mới nhất

Bài viết liên quan
Quản Trị Tài Chính Là Gì
Tưởng tượng rằng bạn hiểu rõ quản trị tài chính là gì và giúp cho doanh nghiệp tối ưu hóa lợi nhuận, phát triển bền vững. Thật tuyệt vời, phải...
Nợ Có Trong Kế Toán Là Gì? Quy Định Về Ghi Nợ Trong Kế Toán
Nợ có là những thuật ngữ cơ bản trong kế toán và được sử dụng để theo dõi sự biến động. Vậy bạn có biết nợ có trong kế toán là gì? Những quy...
Ngạch Lương Là Gì
Các cán bộ, nhân viên đã bao giờ thắc mắc về hệ thống trả lương trong doanh nghiệp? Lý do tại sao hai người cùng làm một công việc nhưng lại nhận mức...
Hoạch Định Tài Chính Là Gì
Chắc chắn bạn sẽ phải đồng ý khi tôi nói rằng: Hoạch định tài chính thực sự rất nhiều bước phức tạp và khó thực hiện, phải không? Nhưng trên thực...
Top