20/08/2024 10:27:38
Lương Cơ Sở Là Gì
Tưởng tượng rằng bạn là chuyên gia am hiểu tường tận về lương cơ sở là gì và nhiều khái niệm tiền lương khác nhau. Bạn luôn tự tin khi tính toán và quản lý tài chính cá nhân hiệu quả dựa trên mức thu nhập hàng tháng của mình.
Thật tuyệt vời, phải không?
Nhưng thực tế, ngay bây giờ bạn vẫn:
- Chưa hiểu rõ bản chất và những kiến thức về tiền lương.
- Cảm thấy hoang mang trước những quy định pháp lý và những con số thay đổi liên tục.
- Lo lắng vì không nắm rõ biến động thu nhập để có kế hoạch quản lý tài chính cá nhân hiệu quả.
Nhưng, bạn không nhất thiết phải như vậy! Bạn có thể bắt từ những kiến thức cơ bản nhất về lương cơ sở. Tất cả câu trả lời đều nằm ngay trong bài viết dưới đây. Bạn chỉ việc đọc nó!
Bài viết này sẽ cung cấp khái niệm “lương cơ sở là gì” một cách đơn giản và dễ hiểu nhất, giúp bạn có nhận thức rõ ràng về những yếu tố cấu thành nên thu nhập của mình.
Hãy dành thời gian đọc bài viết này để nâng cao kiến thức và có thể tối ưu việc quản lý tài chính cá nhân nhé!
1. Lương cơ sở là gì
Hiện nay, khái niệm lương cơ sở được sử dụng phổ biến trong rất nhiều môi trường bao gồm cả Nhà nước và doanh nghiệp. Thuật ngữ này tồn tại ở hầu hết các hợp đồng, chính sách lương của tổ chức hay các quy định bảo hiểm bắt buộc,... Tuy nhiên, chưa có văn bản pháp luật chính thống nào quy định rõ ràng về khái niệm “lương cơ sở là gì”.
Theo các chuyên gia, có thể hiểu lương cơ sở chính là mức lương dùng để làm căn cứ tính lương và khoản khác trong bảng lương. Mức lương cơ sở được hiểu là mức lương căn cứ để tính:
- Bảng lương bao gồm lương và các khoản phụ cấp
- Các khoản chi phí phát sinh phục vụ cho hoạt động tập thể.
- Các khoản trích nộp, phúc lợi và chế độ của người lao động được hưởng ví dụ như bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp (BHTNLĐ - BNN), thuế thu nhập cá nhân (TNCN)...
(Theo Khoản 1, Điều 3 của Nghị định 72/2018/NĐ-CP do Chính phủ ban hành)
Có thể nói thêm rằng, ý nghĩa của mức lương cơ sở là để tính bậc lương, xây dựng chính sách lương tại các tổ chức, doanh nghiệp Nhà nước. Trong đó, mức hưởng trợ cấp bảo hiểm và các khoản phụ cấp không vượt quá tối đa 20 lần so với mức lương cơ sở.
2. Mức lương cơ sở hiện nay là bao nhiêu?
Mức lương cơ sở sẽ được quy định trong văn bản pháp luật, và có sự điều chỉnh theo chu kỳ không cố định và bị ảnh hưởng bởi chính sách của nhà nước và biến động kinh tế thị trường, các chỉ số tiêu dùng... Dịch bệnh Covid 19 khiến nền kinh tế chịu nhiều tác động dẫn đến hệ lụy là 03 năm liên tiếp Nhà nước không thể điều chỉnh tăng mức lương cơ sở.
Tuy nhiên, đến năm 2023 khi nền kinh tế dần phục hồi và ổn định trở lại sau đại dịch, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết dự toán ngân sách Nhà nước 2023. Trong đó, áp dụng tăng mức lương cơ sở từ ngày 01/07/2023 từ mức 1,49 triệu đồng/ tháng lên mức 1,8 triệu đồng/tháng, có nghĩa là mức lương cơ sở mới sẽ tăng thêm 20,8%.
Đồng thời, ngày 19/06/2023 Bảo hiểm xã hội thành phố Hà Nội cũng ra thông báo chính thức số 2799/TB-BHXH về việc mức lương căn cứ đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN là 1,8 triệu đồng bắt đầu từ ngày 01/07/2023.
3. Đối tượng nào áp dụng mức lương cơ sở
Thực tế cho thấy, mức lương cơ sở luôn được quy định rõ ràng và có các mốc con số cụ thể trong các Nghị định của Chính phủ bằng các văn bản có tính pháp lý cao. Vì vậy, đối tượng áp mức lương cơ sở cũng sẽ là:
- Công chức, cán bộ từ cấp Trung ương đến cấp xã.
- Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập của Nhà nước.
- Những người làm việc theo chế độ hợp đồng nhưng được xếp lương theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
- Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế theo Nghị định 45/2010/NĐ-CP của các Hội được ngân sách Nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động.
- Những người lao động hoặc người hưởng chế độ trong cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị xã hội, lực lượng vũ trang ví dụ như sĩ quan, công nhân viên chức thuộc quân đội, công an,...
- Ngoài tính lương cho các đối tượng trên, mức lương cơ sở còn được dùng làm căn cứ để tính mức phí hoạt động và sinh hoạt, các khoản trích nộp và các chế độ khác như bảo hiểm xã hội, trợ cấp, phụ cấp cho người có công với cách mạng…
Đối với các tổ chức, doanh nghiệp ngoài khu vực Nhà nước sẽ không áp dụng mức lương cơ sở mà thông thường sẽ sử dụng mức lương cơ bản.
4. Cách tính lương cơ sở
Lương cơ sở được đề cập và quy định rõ ràng tại Nghị định của Quốc hội, qua các giai đoạn mức lương cũng được xác định bằng con số cụ thể. Vì vậy, nếu bạn hiểu rõ mức lương cơ sở là gì và luôn cập nhật thông tin pháp luật thì sẽ tính được lương cơ sở chính xác hiện nay là bao nhiêu.
Ví dụ: Người lao động muốn tính 6 tháng lương cơ sở là bao nhiêu, thời gian từ tháng 01 đến tháng 06/2024 thì tính như thế nào? Bạn chỉ lấy mức lương cơ sở đang được áp dụng hiện hành nhân với 6 tháng sẽ ra kết quả. Cụ thể như sau:
6 tháng lương cơ sở = 6 tháng x 1.800.000 đồng/tháng = 10.800.000 đồng.
5. Lương cơ sở khác gì lương tối thiểu vùng
Nếu như trước đây, chúng ta đều ngầm hiểu lương cơ sở chính là mức lương tối thiểu chung được nhắc đến trong các văn bản đề cập về lương cơ sở. Thì hiện nay, để tránh nhầm lẫn với lương tối thiểu vùng thì Nhà nước đã gộp hai khái niệm lương tối thiểu chung và lương cơ sở lại làm một, gọi là mức lương cơ sở.
Cụ thể, theo khoản 2 Điều 5 Nghị định 66/2013/NĐ-CP quy định: “Mức lương cơ sở quy định tại Nghị định này được tính hưởng kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 và thay thế mức lương tối thiểu chung quy định tại các văn bản về chế độ tiền lương và các chế độ khác có liên quan đến tiền lương của cơ quan có thẩm quyền.”
Vậy hiểu rõ lương cơ sở là gì chưa đủ, bạn còn cần biết thêm lương tối thiểu vùng là gì? Tại sao doanh nghiệp và người lao động lại hay bị nhầm lẫn giữa hai thuật ngữ này. Cùng SIS tìm hiểu ngay trong bảng dưới đây nhé!
Tiêu chí | Lương cơ sở | Lương tối thiểu vùng |
Khái niệm | Là mức lương căn cứ để tính các yếu tố cấu thành nên bảng lương như:
| Là mức lương thấp nhất được chi trả cho người lao động khi làm những công việc đơn giản nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm đảm bảo mức sống tối thiểu của người dân đồng thời phù hợp với tình hình kinh tế xã hội. |
Căn cứ | Điều 3 Nghị định 28/2019/NĐ-CP | Nghị định 38/2022/NĐ-CP, Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 và một số văn bản pháp luật khác có đề cập tới lương tối thiểu vùng. |
Đối tượng áp dụng | Áp dụng cho các cán bộ, công chức, công nhân viên chức làm trong cơ quan Nhà nước hoặc các tổ chức, doanh nghiệp trực thuộc Nhà nước hoặc được Nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động. | Áp dụng cho toàn bộ người lao động bao gồm công nhân, nhân viên hoặc lao động tự do trong các tổ chức, doanh nghiệp ngoài công lập. |
Mức lương | Áp dụng mức 1.800.000 đồng/tháng từ ngày 01/07/2023. | Áp dụng 4 mức lương tối thiểu cho 4 vùng cụ thể như sau: Vùng 1: 4.680.000 đồng/tháng. Vùng 2: 4.160.000 đồng/tháng. Vùng 3: 3.640.000 đồng/tháng. Vùng 4: 3.250.000 đồng/tháng. |
Ngày có quyết định tăng | Trong những năm gần đây thường có quyết định tăng tính từ ngày 01/07. | Trong những năm gần đây thường có quyết định tăng tính từ ngày 01/01. |
Mức độ ảnh hưởng | Khi mức lương cơ sở tăng thì các khoản lương của cán bộ, công chức, viên chức,... cũng tăng theo. | Khi lương tối thiểu vùng tăng thì mức lương của người lao động nào thấp hơn lương tối thiểu vùng sẽ được tăng. Còn lại nếu mức lương bằng cao hơn tối thiểu vùng thì thường sẽ không chịu ảnh hưởng. |
6. Phân biệt giữa lương cơ sở và lương cơ bản
Ngoài lương cơ sở và lương tối thiểu vùng thì lương cơ bản cũng là một khái niệm được sử dụng rất nhiều trong các bảng lương và quy định của tổ chức, doanh nghiệp. Vậy có sự khác biệt nào giữa lương cơ sở và lương cơ bản hay không? Liệu hai thuật ngữ này có phải là một như nhiều người đang lầm tưởng? Cùng SIS phân biệt hai hình thức lương này ngay trong bảng dưới đây nhé!
Tiêu chí | Lương cơ sở | Lương cơ bản |
Khái niệm và cơ sở pháp lý | Lương cơ sở là mức lương dùng làm căn cứ để tính bảng lương, được quy định trong Nghị định 28/2019/NĐ-CP của Chính phủ. | Lương cơ bản là mức lương thấp nhất mà người lao động và bên sử dụng lao động thỏa thuận trong hợp đồng và không được quy định trong bất kỳ văn bản pháp luật nào. Lương cơ bản chỉ là cách gọi quen thuộc trong thực tế, không bao gồm tiền thưởng, các khoản phụ cấp, phúc lợi khác. |
Đối tượng áp dụng | Lương cơ sở áp dụng cho các đối tượng làm việc trong khu vực Nhà nước và các tổ chức, doanh nghiệp có vốn góp Nhà nước. | Mức lương cơ bản là khái niệm có thể áp dụng được cho tất cả khu vực bao gồm cả trong và ngoài Nhà nước. Đây là thuật ngữ được sử dụng rộng rãi cho tất cả người lao động và các đơn vị sử dụng lao động. |
Chu kỳ điều chỉnh | Mức lương cơ sở không có chu kỳ điều chỉnh cố định mà phụ thuộc vào nhiều yếu tố như tốc độ tăng trưởng kinh tế, chỉ số giá tiêu dùng và ngân sách Nhà nước. | Lương cơ bản tăng khi lương cơ sở tăng hoặc theo sự thỏa thuận của người lao động và các tổ chức, doanh nghiệp sử dụng lao động và cũng không có chu kỳ thay đổi cố định. |
Cách tính lương | Người lao động hay bên sử dụng lao động không tính được mức lương cơ sở mà Nhà nước sẽ quy định mức lương cơ sở cụ thể bằng các văn bản pháp luật. | Đối với người lao động trong khu vực Nhà nước sẽ áp dụng công thức tính lương cơ bản như sau: Lương cơ bản = Lương cơ sở x hệ số lương Đối với các tổ chức, doanh nghiệp ngoài Nhà nước, mức lương cơ bản được xác định phụ thuộc vào nhiều yếu tố, thông thường là dựa trên mức lương tối thiểu vùng. Doanh nghiệp nằm trong vùng nào thì tính lương cơ bản dựa trên lương tối thiểu của vùng đó. Cụ thể, mức lương cơ bản phải bằng hoặc lớn hơn mức lương tối thiểu vùng. Đặc biệt, với những lao động đã được qua đào tạo nghề, học nghề thì lương bản phải cao hơn ít nhất 7% so với lương tối thiểu vùng. |
Lương cơ sở, lương cơ bản hay lương tối thiểu vùng đều có tầm quan trọng rõ rệt trong mọi môi trường làm việc. Lương cơ sở không chỉ đơn thuần là một con số, nó còn phản ánh tình hình phát triển kinh tế xã hội của một quốc gia và sự đối xử công bằng với tất cả người lao động.
Trong bài viết trên đã cung cấp đầy đủ hệ thống kiến thức cơ bản nhất liên quan đến khái niệm “lương cơ sở là gì” và phân biệt lương cơ sở với các hình thức lương khác nhau. Hy vọng những thông tin hữu ích này sẽ giúp bạn luôn quản lý tài chính cá nhân vững vàng và hiệu quả!
Nếu bạn là nhà quản lý trong các tổ chức, doanh nghiệp và đang quan tâm đến việc tính lương và các khoản phụ cấp cho nhân viên một cách minh bạch và chính xác nhất có thể tham khảo các giải pháp quản trị nhân sự tiền lương toàn diện để phát triển bền vững hơn trong tương lai!
phần mềm của SIS