Danh mục hệ thống

9.2.1. Danh mục hệ thống

9.2.1.1. Đơn vị cơ sở

Mã ĐVCS trong SIS ERPSME được thiết kế để phục vụ cho việc quản lý, hạch toán số liệu và xem báo cáo cho từng đơn vị. Công ty có nhiều đơn vị thành viên (hạch toán phụ thuộc hoặc độc lập) và có nhu cầu tổng hợp số liệu để lên báo cáo cho toàn công ty (báo cáo quản trị, báo cáo tài chính…)

Chức năng:

  • Dùng để khai báo các đơn vị hạch toán trong doanh nghiệp như Công ty mẹ, Công ty con, Chi nhánh, Đại lý…
  • Số liệu liên quan đến một đơn vị cơ sở có thể lên đầy đủ các báo cáo tài chính và sổ sách kế toán.
  • Chương trình cho phép lên báo cáo cho một đơn vị cụ thể hoặc cho tất cả/một vài đơn vị.
  • Khai báo đơn vị cơ sở xong thì có thể phân quyền sử dụng cho user được phép đăng nhập vào ĐVCS đó.

Đường dẫn: Hệ thống\ Danh mục hệ thống

9.2.1.2. Tham số tùy chọn

- Đường dẫn: Hệ thống\Danh mục hệ thống\Tham số tùy chọn

SIS ERPSME cho phép khai báo một số tham số tuỳ chọn để chương trình phù hợp nhất với từng doanh nghiệp cụ thể. Người sử dụng có thể khai báo các tham số tuỳ chọn đặc thù cho doanh nghiệp như:

- Thông tin của Doanh nghiệp: Mã số thuế, tên GĐ, KTT, Thủ quỹ…hiển thị trên các phiếu chứng từ, báo cáo.

- Mã đồng tiền hạch toán...

- Định dạng tiền, ngoại tệ…

SIS ERPSME cho phép khai báo các tham số tuỳ chọn để chương trình phù hợp nhất với từng doanh nghiệp cụ thể. Chương trình thể hiện khai báo theo từng Tab tương ứng với từng phân hệ kế toán

* Sửa tham số hệ thống

Trong tất cả các Tab của phân hệ, chúng ta có thể thay đổi tham số tùy chọn trong Tab bằng cách chọn <<Sửa giá trị>> rồi nhập thông tin cần thay đổi.

Sau đó nhấn "Nhận" để lưu thay đổi. Trong trường hợp muốn quay lại khai báo ban đầu thì lựa chọn <<Phục hồi giá trị ngầm định>>

* Tab <<Công ty>>: Khai báo các thông tin của Công ty như mã số thuế, địa chỉ, tên GĐ…

Đường dẫn: Hệ thống\ Tham số tùy chọn\ Công ty

* Tab <<Hệ thống>>

    Đường dẫn: Hệ thống\ Tham số tùy chọn\ Hệ thống

STT

Các Tham số

Các tùy chọn / Ví dụ

Ghi chú

105

Mã đồng tiền hạch toán

VND

 

110

Dấu phân cách hàng nghìn khi viết số

,

 

111

Dấu phân cách số thập phân khi viết số

.

 

120

Dấu phân cách các số thập phân

0

 

121

Số chữ số sau dấu thập phân của trường tiền ngoại tệ

2

 

122

Số chữ số sau dấu thập phân của trường tỷ giá

2

 

123

Số chữ số sau dấu thập phân của trường số lượng

2

 

124

Số chữ số sau dấu thập phân của trường giá

3

 

125

Số chữ số sau dấu thập phân của trường giá ngoại tệ

3

 

126

Cách hiển thị số âm (1- Dấu “- ”, 2- Trong ngoặc “()”)

2

 

127

Cách đọc số 0 hàng trăm (0- Không có “không trăm”,  1- Có “không trăm”)

1

 

128

Cách đọc số 4 (1- Bốn, 2- Tư)

1

 

130

Chọn thời gian làm việc khi vào các chứng từ (0- Không, 1- Có)

0

 

131

Hiển thị màn hình xem chứng từ đã nhập khi vào phiếu (0- Không, 1- Có)

1

 

133

Cách tăng số chứng từ tự động (1- Tăng theo số sau cùng, 2- Lấy số còn trống)

1

 

160

Mã danh mục tự tăng khi thêm mới (0- Không tự tăng, 1- Tự tăng)

1

 

161

Cho phép các mã của danh mục lồng nhau (0- Không, 1- Có)

0

 

165

Cách tìm kiếm trong danh mục (1- Có dấu, 2- Không dấu)

1

 

175

Thư mục chứa các sao lưu dữ liệu (trên máy chủ) khi lưu tự động

 

(*)

176

Số ngày định kỳ chương trình sẽ tự động lưu số liệu

15

 

177

Các ngày (thứ trong tuần) tự động lưu số liệu hàng tuần (1, 2,…, 7)

2

(*)

178

Số tệp tối đa khi tự động lưu số liệu

5

(*)

180

Thư mục chứa các dữ liệu khi thực hiện lưu trữ (backup) số liệu

D:\Backup

 

190

Xử lý các mã danh mục trùng khi sao chép vào ra số liệu (1- Sao chép thông minh mới, 2- Giữ nguyên)

2

(*)

194

Danh sách các số liệu ws_id trong csdl được sao chép khi sao chép vào ra số liệu

H

 

 

198

Thư mục dữ liệu của chương trình kê khai thuế

C:\Program Files (x86)\HTKK320\DataFiles\0100727825\

Giải thích ghi chú trong Tab <<Hệ thống>>

Stt 175: Thư mục chứa sao lưu dữ liệu (trên máy chủ): Chương trình hiện đang để trống và khi sao lưu dữ liệu ngầm định là thư mục Data của chương trình.

Stt 177: Các ngày (thứ trong tuần) tự động lưu số liệu hàng tuần (1, 2,…, 7): Định kỳ ngày thứ mấy trong tuần sẽ lưu số liệu hàng tuần, chương trình sẽ mặc định ngày thứ trong tuần theo các số sau:

  • Chủ nhật
  • Thứ 2
  • Thứ 3
  • Thứ 4
  • Thứ 5
  • Thứ 6
  • Thứ 7

Stt 178: Số tệp tối đa lưu trữ: Ví dụ khai báo là 5 thì chương trình có 5 tệp lưu trữ. Mỗi lần lưu số liệu thì chương trình sẽ lưu ra 1 tệp riêng, đến lần lưu thứ 6 (mới nhất) thì sẽ ghi đè lên lần lưu thứ nhất (cũ nhất)

Stt 190: Xử lý các mã danh mục trùng khi sao chép vào ra số liệu (1- Sao chép thông minh mới, 2- Giữ nguyên) chương trình sẽ xử lý như sau:

    • Khi chọn 1: Sao chép số liệu từ số liệu A sang số liệu B, những số liệu trùng mã ở B sẽ bị ghi đè bởi số liệu A.
    • Khi chọn 2: Những số liệu trùng mã sẽ không bị sao chép.

* Tab <<Báo cáo>>

    Đường dẫn: Hệ thống\ Tham số tùy chọn\ Báo cáo

STT

Các Tham số

Các tùy chọn / Ví dụ

Ghi chú

205

Tên Cty khi in báo cáo (1- Chữ thường, 2- Chữ hoa, 3- Chữ đậm, 4- Chữ hoa và đậm)

3

 

210

Địa chỉ Cty khi in báo cáo (1- Chữ thường, 2- Chữ hoa, 3- Chữ đậm, 4- Chữ hoa và đậm)

2

 

215

Hiện mã số thuế của DN khi in báo cáo mẫu theo quy định của BTC (0- Không, 1- Có)

1

 

220

Phông chữ khi in báo cáo

Arial, 9

 

225

Phông chữ tiêu đề khi in báo cáo

Arial, 16

 

230

Phông chữ khi in báo cáo phần Người lập biểu, kế toán trưởng, Giám đốc

Arial, 8

 

240

Thông tin số trang khi in báo cáo (0- Không in, 1- Có in, 2- In thêm ngày, 3- In thêm giờ)

3

 

245

Hỏi khi in liên tục các chứng từ (0- Không, 1- Có)

1

 

250

Thể hiện chữ ký số khi in trên báo cáo (0- Không, 1- Trang đầu, 2- Trang cuối)

2

 

255

Chức danh “Giám đốc” hoặc “Tổng giám đốc” khi in trên các báo cáo

Tổng Giám đốc

 

260

Chức danh “Kế toán trưởng” hoặc “Phụ trách tài chính” khi in trên các báo cáo

Kế toán trưởng

 

265

Hiện chức năng nhóm số liệu trên màn hình xem số liệu (0- Không, 1- Có)

1

 

270

Căn chỉnh lại mẫu in khi xuất Excel (0- Không, 1- Có)

1

 

282

Độ cao của dòng khi xuất số liệu báo cáo ra excel

20

 

284

Độ cao của tiêu đề khi xuất số liệu báo cáo ra excel

25

 

1046

Đường dẫn file chấm công access

Data\TMS.mdb

 

* Tab <<Tổng hợp>>

Đường dẫn: Hệ thống\ Tham số tùy chọn\ Tổng hợp

STT

Các Tham số

Các tùy chọn / Ví dụ

Ghi chú

300

Hình thức sổ kế toán (1- Nhật ký chung, 2- Chứng từ ghi sổ)

1

 

301

Sử dụng mẫu số theo thông tư, quyết định

Thông tư 200

 

305

Danh sách các đầu tài khoản không có số dư

5, 6, 7, 8, 9

(*)

310

Danh sách các tài khoản công nợ

131, 1388, 141, 331, 3388

(*)

311

Kho mặc định khi tự động thêm mới HĐĐT

K1

(*)

312

Tài khoản mặc định khi tự động thêm mới HĐĐT

331, 1521, 3388

 

315

Tài khoản ghi nhận lãi từ chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ

5152

(*)

320

Tài khoản ghi nhận lỗ từ chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ

6351

(*)

325

Đánh giá chênh lệch tỷ giá cho các khoản ứng trước (0- Không, 1- Có)

1

 

330

Tài khoản kết quả sản xuất kinh doanh

911

 

340

Sử dụng hóa đơn điện tử (0- Không, 1- Có)

1

 

341

Sử dụng chữ ký số khi phát hành hóa đơn (0- Không, 1- Có)

0

 

345

Hiện trường “Địa chỉ”, “H.Hóa, d.vụ” với hóa đơn đầu vào/ra (0- Không, 1- Địa chỉ, 2- H.Hóa, d.vụ, 3- Địa chỉ và H.hóa, d.vụ)

0

 

Giải thích ghi chú:

  • Stt 305: Danh sách các đầu tài khoản không có số dư: Chương trình không hiển thị các đầu tài khoản không có số dư ở phân hệ Tổng hợp/ Số dư tài khoản/ Vào số dư ban đầu của các tài khoản
  • Stt 310: Danh sách các tài khoản công nợ: Dùng để kiểm tra việc khai báo tài khoản công nợ khi khai báo danh mục tài khoản.
  • Stt 311: Kho mặc định khi tự động thêm mới HĐĐT: Tự động mặc định sẵn các thông tin doanh nghiệp theo kho thông tin của Tổng cục thuế khi tạo mới dữ liệu để tiết kiệm thao tác nhập liệu cho kế toán
  • Stt 315/Stt 320: Tài khoản ghi nhận lãi/lỗ từ chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ: Khi cập nhật chứng từ thanh toán ngoại tệ có chênh lệch tỷ giá lãi/lỗ thì chương trình sẽ định khoản chênh lệch theo tài khoản khai báo. Thực hiện ở Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy báo Có (thu) của ngân hàng, Giấy báo nợ (chi) của ngân hàng.

* Tab <<Tiền>>

    Đường dẫn: Hệ thống\ Tham số tùy chọn\ Tiền

STT

Các Tham số

Các tùy chọn /

 Ví dụ

Ghi chú

405

Kiểm tra hạch toán khi số tiền bằng 0 (0- Không, 1- Cảnh báo, 2- Không cho lưu)

1

 

410

Họ và tên Thủ quỹ

Nguyễn Thu Trang

 

415

Cashier’s full name

Nguyen Thu Tran

 

* Tab <<Phải thu>>

 Đường dẫn: Hệ thống\ Tham số tùy chọn\ Phải thu

STT

Các Tham số

Các tùy chọn / Ví dụ

Ghi chú

345

Hiện trường “Địa chỉ”, “H.hóa, D.vụ” với hóa đơn đầu vào/ra (0- Không, 1- Địa chỉ, 2- H.hóa, d.vụ, 3- Địa chỉ và H.hóa, d.vụ)

0

 

500

Hiện số dư c.nợ tức thời trên màn hình hóa đơn mua bán (0- Không, 1- Có)

1

(*)

505

Danh sách tài khoản khử trùng trong mua bán hàng hóa, vật tư

111

(*)

510

Kiểm tra hợp lệ của MST của khách hàng, NCC (0- Không, 1- Cảnh báo, 2- Không cho lưu)

1

(*)

515

Cập nhật giá bán vào danh mục giá bán (0-Không, 1- Có)

1

(*)

520

Thông tin tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp in trên HĐ

0011000366400 - VietcomBank

 

525

Hạch toán thuế GTGT cho hàng khuyến mãi (0-Không, 1- Có)

0

 

530

Tạo phiếu thu khi lưu hóa đơn bán hàng thu tiền ngay (0- Không tạo, 1- Hỏi, 2- Tự động tạo)

1

 

590

Phân bổ tiền t/t cho các hóa đơn phân biệt theo ĐVCS (0-Không, 1- Có)

0

 

595

Sử dụng quản lý hóa đơn bằng phần mềm (0-Không, 1- Có)

0

(*)

Giải thích ghi chú:

  • Stt 500: Hiện số dư c.nợ tức thời trên màn hình hóa đơn mua bán (0- Không, 1- Có)

  • Stt 505: Danh sách tài khoản khử trùng trong mua bán hàng hóa, vật tư: Thực hiện ở các màn hình nhập liệu hàng hóa vật tư. Ví dụ, khai báo là 111 thì khi hạch toán mua bán trả bằng tiền ngay sẽ không lưu vào sổ cái. Khi cập nhật chứng từ sẽ chỉ lưu số liệu vào thẻ kho, thuế GTGT. Còn hạch toán sổ cái sẽ thực hiện khi nhập chứng từ tièn mặt.
  • Stt 515: Cập nhật giá bán vào danh mục giá bán (0-Không, 1- Có): Sử dụng cập nhật giá bán khi xuất bán hàng chương trình sẽ lưu giá bán lần cuối vào danh mục giá bán. Ở các lần xuất bán tiếp theo chương trình sẽ tự động gán giá bán vào. Người sử dụng có thể sửa lại giá bán trên hóa đơn.
  • Stt 595: Sử dụng quản lý hóa đơn bằng phần mềm (0-Không, 1- Có): Khi có chọn sử dụng quản lý hóa đơn bằng phần mềm chương trình sẽ tạo ra mẫu quản lý hóa đơn theo thông tư số 153/2010/TT-BTC mẫu quy định của Bộ Tài chính.

* Tab <<Phải trả>>

Đường dẫn: Hệ thống\ Tham số tùy chọn\ Phải trả

STT

Các Tham số

Các tùy chọn / Ví dụ

Ghi chú

345

Hiện trường “Địa chỉ”, “H.hóa, D.vụ” với hóa đơn đầu vào/ra (0- Không, 1- Địa chỉ, 2- H.hóa, d.vụ, 3- Địa chỉ và H.hóa, d.vụ)

0

 

500

Hiện số dư c.nợ tức thời trên màn hình hóa đơn mua bán (0- Không, 1- Có)

1

 

505

Danh sách tài khoản khử trùng trong mua bán hàng hóa, vật tư

111

 

510

Kiểm tra hợp lệ của MST của khách hàng, NCC (0- Không, 1- Cảnh báo, 2- Không cho lưu)

1

 

590

Phân bổ tiền t/t cho các hóa đơn phân biệt theo ĐVCS (0-Không, 1- Có)

0

 

605

Kiểm tra trùng hóa đơn thuế GTGT đầu vào (0- Không, 1- Cảnh báo, 2- Không cho lưu)

1

(*)

610

Tài khoản thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp

333121

 

615

Tài khoản thuế nhập khẩu phải nộp

333321

 

620

Tài khoản thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp

3332

 

625

Kiểm tra hóa đơn đầu vào quá hạn kê khai (0- Không, 1- Cảnh báo, 2- Không cho lưu)

1

 

630

Khai báo số tháng quá hạn kê khai của hóa đơn đầu vào

6

 

635

Ngầm định khai báo thuế của phiếu nhập hàng bán hoặc dịch vụ bị trả lại (1- Khai báo thuế đầu ra, 2-khai báo thuế đầu vào)

2

 

640

Mã “Nhóm hóa đơn” ngầm định khi cập nhật hóa đơn thuế đầu vào

1

 

650

Nhập trường “Mẫu hđ” và “ký hiệu hđ” khi cập nhật hđ đầu vào (0- Không, 1- Có)

0

 

Giải thích ghi chú:

  • Stt 605: Kiểm tra trùng hóa đơn thuế GTGT đầu vào (0- Không, 1- Cảnh báo, 2- Không cho lưu): Kiểm tra trùng hóa đơn ở phân hệ báo cáo thuế/ Hóa đơn GTGT đầu vào, gồm những thông tin sau: số hóa đơn, số seri, ngày hóa đơn, mã số thuế.

* Tab <<Kho>>

 Đường dẫn: Hệ thống\ Tham số tùy chọn\ Kho

STT

Các Tham số

Các tùy chọn / Ví dụ

Ghi chú

  700

Sử dụng định mức vật tư (0- Không, 1- Có)

1

 

701

Hiện tồn kho tức thời (0- Không, 1- Có)

1

 

702

TK ngầm định hạch toán tiền chênh lệch giá tồn kho cuối kỳ

63211

 

705

Kiểm tra tồn âm khi xuất kho (0-Không, 1- Cảnh báo, 2- Không cho lưu)

1

(*)

710

Cách tính giá TB cho vật tư có ở nhiều kho (1- một giá chung, 2- Giá riêng cho từng kho (và dự án))

2

 

715

Xử lý chênh lệch giá khi tính giá (tb) tồn kho (1- tạo px, 2- áp vào px cuối)

2

(*)

725

Mã chứng từ áp tiền chênh lệch khi tính giá tb và tạo px

PXD, HAD

 

730

Tính và áp giá cho các vật tư tính giá tb di động khi xuất kho (0- Không, 1- Có)

1

 

735

Ngày bắt đầu tính và áp giá cho các vật tư tính giá tb di động khi xuất kho

01-03-2017

 

740

Cách tính giá NTXT (1- Đúng theo ngày, 2- Đúng theo tháng)

2

 

745

Đối tượng tính giá thành ngầm định (1-Sp, 2. Lsx-Sp, 3. Bpht-Sp, 4. Lsx-Bpht-Sp)

1

 

750

Họ và tên thủ kho

Nguyễn Thị Thu

 

755

Storekeeper’s name

Nguyen Thi Thu

 

Giải thích ghi chú:

  • Stt 705: Kiểm tra tồn âm khi xuất kho (0-Không, 1- Cảnh báo, 2- Không cho lưu)
  • Stt 715: Xử lý chênh lệch giá khi tính giá (tb) tồn kho (1- tạo px, 2- áp vào px cuối): Khi chạy menu tính giá trung bình chọn tạo phiếu xuất chênh lệch tỷ giá tồn kho cho các trường hợp số lượng =0, tiền khác 0 hoặc có phát sinh chênh lệch.
    • Khi chọn 1: Tạo phiếu xuất, chương trình tự tạo thêm phiếu xuất chênh lệch vào ngày cuối cùng của kỳ tính giá.
    • Khi chọn 2: Áp vào phiếu xuất cuối, chương trình sẽ áp chênh lệch vào phiếu xuất cuối cùng.

* Tab <<Dự án>>

Đường dẫn: Hệ thống\ Tham số tùy chọn\ Dự án

STT

Các Tham số

Các tùy chọn / Ví dụ

Ghi chú

810

Cho phép hạch toán vào dự án mẹ (0- Không, 1- Có)

0

 

* Tab <<Tài sản>>

Đường dẫn: Hệ thống\ Tham số tùy chọn\ Tài sản

STT

Các Tham số

Các tùy chọn / Ví dụ

Ghi chú

905

Phương pháp tính khấu hao (1- Theo nguyên giá, 2- Theo giá trị còn lại)

1

 

* Tab <<Thuế TNCN>>

Đường dẫn: Hệ thống\ Tham số tùy chọn\ Thuế TNCN

STT

Các Tham số

Các tùy chọn / Ví dụ

Ghi chú

1105

Sử dụng trường tiền lương và thuế TNCN ngoại tệ (0- Không, 1- Có)

0

 

1020

Mức giảm trừ bản thân

9000000

 

1025

Mức giảm trừ ngoại tệ bản thân

0

 

1030

Mức giảm trừ người phụ thuộc

3600000

 

1035

Mức giảm trừ ngoại tệ phụ thuộc

0

 

1040

Thu nhập từ tiền lương, tiền công (đối tượng cư trú có ký hợp đồng lao động>= 3 tháng)

TNA01

 

1045

Thu nhập từ tiền lương, tiền công (đối tượng cư trú không ký hợp đồng, hoặc ký hợp đồng dưới 3 tháng)

TNA02

 

* Tab <<Người dùng>>

Đường dẫn: Hệ thống\ Tham số tùy chọn\ Người dùng

STT

Các Tham số

Các tùy chọn / Ví dụ

Ghi chú

1105

Giao diện màn hình được sử dụng (1- Bình thường, 2- Chữ to)

1

 

1106

Phóng to màn hình chứng từ (0- Không, 1- Có)

1

 

1107

Khung viền chức năng (0- Không, 1- Có)

0

 

1110

Phóng to màn hình báo cáo (0- Không, 1- Có)

1

 

1115

Màu nền cửa sổ (1- Bình thường, 2- Hồng, 3- Xanh da trời, 4- Xanh lá cây, 5- Vàng)

1

 

1120

Mở cửa sổ khi không được kích hoạt (0- Không, 1- Có)

1

 

1125

Thư mục sao chép số liệu vào/ra

D:\Copy

 

9.2.1.3. Màn hình chứng từ

Chức năng: Khai báo các loại chứng từ sử dụng trong phần mềm. Mỗi loại chứng từ chương trình đã khai báo cố định mã chứng từ. Chúng ta có thể thay đổi tên, các thông tin ngầm định, số liên cần in, số dòng và số thứ tự khi in chứng từ.

Đường dẫn: Hệ thống\ Khai báo chứng từ\ Màn hình chứng từ

9.2.1.4. Danh mục quyển chứng từ

Chức năng:

  • Dùng trong công việc đánh số chứng từ tự động
  • Trong quyển chứng từ có thể sử dụng ở nhiều màn hình nhập liệu khác nhau và ngược lại, 1 màn hình chứng từ có thể sử dụng nhiều quyển chứng từ.
  • Mỗi khi ta mở 1 quyển chứng từ thì phải khai báo thêm 1 quyển chứng từ trong danh mục. chẳng hạn như phiếu thu được đánh số theo theo tháng thì mỗi tháng phải mở 1 quyển.

Đường dẫn: Hệ thống\ Danh mục hệ thống\ Danh mục quyển chứng từ

Thông tin chi tiết:

Mã quyển chứng từ:                Thể hiện của từng loại phiếu trong màn hình nhập chứng từ.

Tên quyển chứng từ:               Tên quyển chứng từ hiển thị tiếng việt

Tên 2:                                      Tên quyển chứng từ hiển thị tiếng anh

Danh sách mã c. từ:                Danh sách các màn hình chứng từ có sử dụng quyển sổ này

Ngày bắt đầu sử dụng:                        Ngày mở sổ

Trạng thái:                               0- Không sử dụng, 1- Đang sử dụng

Các ký tự tiếp đầu ngữ:           Ký tự bắt đầu định dạng số chứng từ

Các ký tự tiếp vị ngữ:             Ký tự đứng cuối của số chứng từ

Đánh số từ: …đến:                  Số thứ tự giới hạn bắt đầu và kết thúc quyển sổ chứng từ.

Chèn số không vào đầu:          Có/Không chèn số 0 vào đầu

Ví dụ:                                      BC001/DV1

Số c. từ hiện thời:                   Chứng từ đã được đánh đến số.

Kiểm tra trùng số chứng từ:    0- Không kiểm tra/ 1- Cảnh báo/ 2- Không cho lưu

Phân quyền người sử dụng:    Thêm tên người sử dụng được phép sử dụng quyển chứng từ này

9.2.1.5. Phân quyền sử dụng quyển chứng từ

Chức năng:

Với từng mã người sử dụng, chúng ta click chuột vào nút <<Ds quyển c. từ>> để lựa chọn các mã quyển chứng từ vào mục Danh sách quyển c. từ, đó là những mã quyển chứng từ người đó được phép sử dụng.

Đường dẫn: Hệ thống\ Danh mục hệ thống\ Phân quyền sử dụng quyển chứng từ

9.2.1.6. Khai báo năm tài chính

Đối với các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư trong nước, thông thường năm tài chính trùng với năm hành chính theo lịch thông thường, bắt đầu từ 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. Và kỳ kế toán thông thường là tháng và trùng với tháng theo lịch hành chính, bắt đầu vào ngày 01/01 hàng tháng và kết thúc vào ngày cuối tháng 31/12. Tuy nhiên đối với đối với một số công ty có vốn đầu tư của nước ngoài thì năm tài chính có thể không trùng với năm hành chính và kỳ kế toán có thể không trùng với tháng theo lịch hành chính thông thường. Ví dụ, năm tài chính bắt đầu từ 01/04 của năm này và kết thúc vào 31/03 của năm sau, còn tháng hạch toán bắt đầu vào ngày 01 của tháng này và kết thúc vào ngày cuối của tháng sau.

Đường dẫn: Hệ thống\ Danh mục hệ thống\ Khai báo năm tài chính

9.2.1.7. Hiện/ Ẩn các trường của màn hình nhập chứng từ

Chức năng: Khai báo cho phép các trường xuất hiện ở những màn hình nhập chứng từ nào

Đường dẫn: Hệ thống\ Danh mục hệ thống\ Hiện/ Ẩn các trường của màn hình nhập chứng từ

Đầu tiên chọn trường cần hiển thị.

Sau đó tích chọn các màn hình cho phép đường đó hiển thị.

9.2.1.8. Danh mục mã giao dịch

Chức năng:

Cho phép khai báo sử dụng/ không sử dụng các mã giao dịch cho từng màn hình cập nhật số liệu. Việc này giúp cho người sử dụng ẩn bớt các mã giao dịch không cần sử dụng trong doanh nghiệp của mình, đỡ rối mắt và tránh nhầm lẫn khi nhập liệu.

Đường dẫn: Hệ thống\Danh mục hệ thống\Danh mục mã giao dịch

Ghi chú: Mã giao dịch do chương trình cài đặt sẵn và không thể thay đổi. Chúng ta chỉ có thể xem, sửa tên giao dịch và khai báo là Có/Không sử dụng.

Thông tin chi tiết:

Mã c.từ

Được chương trình khai báo sẵn

Mã giao dịchĐược sử dụng ở màn hình cập nhật chứng từ
Tên giao dịchTên theo từng mã giao dịch
Tên 2Tên tiếng anh theo từng mã giao dịch
Trạng tháiKhai báo Có/Không sử dụng mã giao dịch