Kế toán giá thành sản xuất
6.1 Giới thiệu chung
- Màn hình giao diện chính:
- Các chức năng chính trong phân hệ:
- Tính giá thành theo phương pháp giản đơn
- Khai báo, vào số dư đầu các khoản mục phí, trường tự do
- Lên các báo cáo giá thành giản đơn, báo cáo theo khoản mục phí, trường tự do và theo các tiểu khoản
Đường dẫn: Kế toán quản trị\Chi phí giá thành
2.6.2 Điều kiện áp dụng các phương pháp tính giá thành
- Phương pháp này thường được áp dụng cho các doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm giản đơn, khép kín từ khi đưa nguyên vật liệu vào tới khi sản phẩm hoàn thành, số lượng mặt hàng ít, khối lượng lớn, chu kỳ sản xuất ngắn, kỳ giá thành phù hợp với kỳ báo cáo.
- Công thức:
+ Giá thành sản phẩm = Tổng giá thành sản xuất sản phẩm / Tổng số sản phẩm
+ Tổng giá thành sản xuất sản phẩm = Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất trong kỳ – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ
2.6.2.2 Tính giá thành theo định mức (kế hoạch)
- Giá thành định mức áp dụng trong trường hợp sản xuất một nhóm các loại thành phẩm có cùng cấu trúc khoản mục chi phí nguyên vật liệu như nhau, nhưng có định mức khác nhau. Bài toàn giá thành định mức thường áp dụng đối với các công ty sản xuất bánh kẹo, thực phẩm, gạch, xi măng.... Các chi phí xuất đi sản xuất chỉ có thể bóc tách theo từng nhóm thành phẩm, sau đó chương trình sẽ căn cứ vào bảng định mức chi tiết để tính chi tiết chi phí cho từng loại thành phẩm.
- Công thức:
Giá thành thực tế của từng loại sản phẩm = Giá thành định mức * Tỷ lệ chi phí
Tỷ lệ chi phí = Tổng giá thành thực tế của tất cả các loại sản phẩm /Tổng giá thành định mức của tất cả các loại sản phẩm
2.6.2.3 Tính giá thành theo hệ số
- Giá thành hệ số áp dụng khi một chu kỳ sản xuất cùng sử dụng 1 thứ vật liệu và một lượng lao động nhưng đồng thời thu được các thành phẩm gần tương tự nhau, có kích cỡ khác nhau, các thành phẩm có thể quy đổi cho nhau theo một hệ số nhất định. Bài toán giá thành hệ số thường được áp dụng đối với các công ty sản xuất giày dép, may mặc, gương kính....
- Công thức:
Giá thành đơn vị sản phẩm gốc = Tổng giá thành của tất cả các loại sản phẩm/Tổng số sản phẩm gốc (bao gồm cả sản phẩm quy đổi)
Giá thành đơn vị sản phẩm từng loại = Giá thành đơn vị sản phẩm gốc * Hệ số quy đổi của từng loại
Tổng giá thành sản xuất của các loại sản phẩm = Giá trị dở dang đầu kỳ + Tổng phát sinh chi phí trong kỳ - Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
2.6.2.4 Tính giá thành nhiều công đoạn
- Áp dụng với các doanh nghiệp mà quá trình sản xuất sản phẩm được thực hiện ở nhiều bộ phận sản xuất, nhiều giai đoạn công nghệ, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là các bộ phận, chi tiết sản phẩm hoặc giai đoạn công nghệ hay bộ phận sản xuất
- Công thức:
Giá thành sản phẩm hoàn thành = Giá thành sp GD1 + Giá thành SP GD2 +…+ Giá thành SP giai đoạn n
2.6.3 Các bước tính giá thành trong phân hệ:
Bước 1: Khai báo các danh mục từ điển, hệ số, định mức, cách thức tập hợp và phân bổ chi phí
Bước 2: Tập hợp và phân bổ chi phí 621, 622, 627…kết chuyển sang tk 154
Bước 3: Tính giá thành sản phẩm
Bước 4: Các báo cáo giá thành liên quan
Bước 5: Cập nhật giá cho các phiếu nhập kho thành phẩm
2.6.4.1 Các bước tính giá thành giản đơn
Để tính được giá thành theo phương pháp giản đơn, ta coi cả quá trình sản xuất là 1 công đoạn(phân xưởng) và tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất (621, 622, 627) theo mã công đoạn (phân xưởng) này để lên được tổng giá thành sản xuất sản phẩm và phần mềm sẽ tính giá thành sản phẩm theo công thức bên trên.
Các bước thực hiện như sau:
- Bước 1: Khai báo danh mục
+ Danh mục tài khoản theo dõi phân xưởng
+ Danh mục phân xưởng
+ Danh mục vật tư, thành phẩm nếu trong Danh mục từ điển chưa có sẵn
- Bước 2: Khai báo số dư đầu kỳ
+ Khai báo số dư dở dang đầu kỳ của phân xưởng (chỉ khai báo cho lần đầu sử dụng chương trình, những lần tiếp theo thì chương trình tự lấy số dư từ cuối kỳ trước sang.
- Bước 3: Lập phiếu xuất kho vật tư và tập hợp các chi phí sản xuất (621, 622, 627)
- Bước 4: Kết chuyển chi phí 621,622, 627 sang chi phí sản xuất kinh doanh dở dang – 154
- Bước 5: Cập nhật dở dang cuối kỳ
- Bước 6: Cập nhật phiếu nhập kho thành phẩm
- Bước 7: Tính giá thành và cập nhật giá cho phiếu nhập kho
2.6.4.2 Ví dụ về tính giá thành giản đơn
a. Bài toán
Công ty ABC có 1 quy trình sản xuất chỉ sản xuất 1 loại sản phẩm duy nhất là chuối sấy đóng hộp với các thông tin như sau:
Nội dung | Số lượng | ĐVT | Thành tiền | Đơn giá (VNĐ) |
Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ | 100 | Hộp | 15.000.000 |
|
Thành phẩm hoàn thành nhập kho | 1.100 | Hộp |
|
|
Xuất kho |
|
|
| |
621 – Chuối tươi (Chuối quả) | 700 | kg | 14.000.000 | 20.000 |
621 – Tinh dầu chuối | 2.000 | ml | 1.400.000 | 700 |
621 - Vỏ hộp | 1.200 | hộp | 1.800.000 | 1.500 |
622 - Nhân công trực tiếp |
| 80.000.000 |
| |
6271- Quản lý phân xưởng |
| 30.000.000 |
| |
6274 - Khấu hao máy móc |
| 40.000.000 |
| |
6277 - Điện nước |
| 5.000.000 |
| |
Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ | 50 | Hộp | 7.357.000 |
|
b. Các bước thực hiện
- Bước 1: Khai báo danh mục
- Khai báo danh mục phân xưởng
- Đường dẫn: Chi phí, giá thành\Giá thành giản đơn\Danh mục\Phân xưởng
- Khai báo danh mục thành phẩm và nguyên vật liệu
- Đường dẫn: Quản lý phân phối\Quản lý tồn kho\Danh mục từ điển\Hàng hoá, vật tư
- Vào “Thêm mới” sau đó Tạo mã và khai báo các thông tin cho thành phẩm : Chuối sấy đóng hộp
Lưu ý: Phải chọn Loại vật tư: 51-thành phẩm; Tài khoản kho: 155 - thành phẩm nhập kho (tuỳ nhu cầu quản lý có thể để tài khoản chi tiết của 155); chọn phương pháp tính giá tồn kho mà doanh nghiệp đang sử dụng và chọn mã ĐVCS nếu như hạch toán riêng cho từng ĐVCS.
- Sau khi khai báo thông tin xong chúng ta nhấn “Nhận” để lưu thông tin khai báo.
- Tiếp theo để khai báo danh mục nguyên vật liệu ta cũng thực hiện tương tự. Có thể “Thêm mới” để nhập lại thông tin từ đầu hoặc nhấn vào “Copy” để copy thông tin từ một vật tư có sẵn và sửa lại các thông tin cần thay đổi.
Lưu ý: Phải chọn Loại vật tư: 21-Nguyên vật liệu; Tài khoản kho: 152 – Nguyên vật liệu (tuỳ nhu cầu quản lý có thể để tài khoản chi tiết của 152); Tài khoản chi phí nguyên vật liệu: 621 (Để khi xuất kho NVL sản xuất, phần mềm tự hạch toán chi phí NVL vào TK:621); chọn phương pháp tính giá tồn kho mà doanh nghiệp đang sử dụng và chọn mã ĐVCS nếu như hạch toán riêng cho từng ĐVCS
Bước 2: Khai báo số dư đầu kỳ
- Đường dẫn: Chi phí, giá thành\Giá thành giản đơn\Số dư đầu\Vào số dư ban đầu của các phân xưởng
- Chọn tài khoản theo dõi sản phẩm dở dang, và ngày bắt đầu chu kì mới
- Nhấn “Nhận’’ để mở màn hình làm việc:
- “Thêm mới” số dư đầu sau đó khai báo các thông tin: Tài khoản theo dõi sản phẩm dở dang (154), mã cđ (Px) – để tập hợp chi phí theo phân xưởng, Dư nợ ban đầu: 15.000.000 VNĐ
- Sau khi khai báo xong nhấn “Nhận” để lưu thông tin
Bước 3: Lập phiếu xuất vật tư và tập hợp các chi phí sản xuất (621, 622, 627)
Nếu nguyên vật liệu đã có sẵn trong kho thì ta tiến hành xuất vật tư để sản xuất luôn, còn nếu chưa có nguyên vật liệu, doanh nghiệp phải tiến hành mua nguyên vật liệu về nhập kho để sản xuất thì khi đó phải vào “Phiếu nhập mua” nguyên vật liệu trước, sau đó khi xuất kho để sản xuất mới lập “Phiếu xuất kho”.
- Tạo phiếu xuất vật tư, tính chi phí 621
+ Tạo phiếu xuất vật tư:
- Đường dẫn: Chi phí, giá thành\Giá thành giản đơn\Cập nhật số liệu\Phiếu xuất kho
- “Thêm mới” phiếu xuất kho sau đó nhập các trường thông tin chi tiết trên Phiếu xuất kho
Lưu ý:
- Khi tạo phiếu xuất kho phải nhập Mã cđ (Px) thì mới tập hợp được chi phí nguyên vật liệu theo phân xưởng sản xuất, là cơ sở để kết chuyển chi phí tính giá thành sau này.
- Nếu lúc khai báo danh mục vật tư mà quên chưa nhập “TK chi phí nguyên vật liệu”- 621 thì khi tạo phiếu xuất kho người dùng phải nhập tài khoản này vào mục Tk nợ (mã nx)
+ Tính chi phí nguyên vật liệu (621):
- Sau khi tạo phiếu xuất kho xong để tính được chi phí nguyên vật liệu (TK621) ta phải tính giá xuất kho vật tư.
- Đầu tiên phải chọn phương pháp tính giá thành: Trung bình tháng, trung bình di động hay nhập trước xuất trước. Ví dụ: Chọn phương pháp tính trung bình tháng:
Đường dẫn: Chi phí, giá thành\Giá thành giản đơn\Cập nhật số liệu\Tính giá trung bình tháng
- Chọn năm, chọn kỳ tính giá cho tháng mấy, chọn mã ĐVCS cần tính giá.
- Mã kho: bỏ trống thì phần mềm sẽ tính cho tất cả các kho
- Mã dự án: nếu không theo dõi cho dự án thì bỏ qua
- Tk vật tư: Ở đây ta chỉ có 1 tài khoản vật tư duy nhất là “1521” nên không cần điền thông tin, nếu có các tài khoản khác nhau thì cần phải nhập thông tin ở trường này
- Mã vật tư: Nếu tính cho tất cả các vật tư thì bỏ trống
- Các trường thông tin còn lại người dùng chọn theo các gợi ý của chương trình.
- Sau khi nhập đủ các trường thông tin xong ta nhấn “Nhận” để chương trình tính giá xuất kho nguyên vật liệu. Nếu thực hiện thành công chương trình sẽ thông báo như sau:
- Khi tính giá xuất kho vật tư xong, chương trình sẽ tự cập nhật giá lên Phiếu xuất vật tư và tập hợp lên TK chi phí nguyên vật liệu - 621, ta có thể vào phiếu xuất kho để kiểm tra.
- Tập hợp các chi phí 622, 627
Để tập hợp được các chi phí 622, 627 ta sử dụng Phiếu kế toán để hạch toán hoặc có thể hạch toán ở các phiếu khác nhưng phải khai báo mã cđ(px) trên phiếu để tập hợp chi phí.
- Đường dẫn: Chi phí, giá thành\Giá thành giản đơn\Cập nhật số liệu\Phiếu kế toán.
Lưu ý: Phiếu kế toán cập nhật chi phí sản xuất cũng phải được khai báo Mã cđ(px).
Bước 4: Kết chuyển chi phí 621,622, 627 sang chi phí sản xuất kinh doanh dở dang – 154
* Khai báo các bút toán kết chuyển
- Đường dẫn: Kế toán tổng hợp\Cập nhật số liệu\Khai báo các bút toán kết chuyển cuối kỳ
- Chọn năm khai báo => “Nhận”
- “Thêm mới” bút toán kết chuyển sau đó ta tạo các bút toán kết chuyển như sau:
+ Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (từ TK621 => TK154)
+ Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp (từ TK 622 => TK154)
+ Kết chuyển chi phí nhân viên phân xưởng (Từ TK 6271 => TK154)
+ Kết chuyển chi phí khấu hao TSCĐ (từ TK 6274 => TK154)
+ Kết chuyển chi phí sản xuất chung (từ TK 6277 => TK154)
- Sau khi khai báo mỗi bút toán kết chuyển xong nhấn “Nhận” để lưu
Lưu ý:
- Loại kết chuyển, ta chọn 1 – từ Tk có -> Tk nợ.
- Trong mục “Kết chuyển chi phí theo mã” phải tích vào “Mã cđ(Px)
- Trong mục “Thực hiện k/c” chọn 1 – Chỉ k/c các ps có mã để chương trình chỉ tập hợp chi phí liên quan đến Mã cđ (Px) đã chọn.
Bước 5: Cập nhật dở dang cuối kỳ
- Đường dẫn: Chi phí, giá thành\Giá thành giản đơn\Số dư đầu\Dở dang cuối kỳ của các phân xưởng
- Nhập tài khoản theo dõi số dư phân xưởng (lấy trong “Danh mục tk theo dõi số dư phân xưởng)
- Ngày là ngày cuối của kỳ tính giá
- Chọn mã phân xưởng và mã ĐVCS => “Nhận”
Màn hình làm việc hiện ra như sau. Ta khai báo các thông tin tương tự như nhập số dư dầu của phân xưởng nhưng khác nhau về trường “Ngày” và trường “Tiền”
Bước 6: Cập nhật phiếu nhập kho thành phẩm
- Đường dẫn: Chi phí, giá thành\giá thành giản đơn\Nhập xuất\Phiếu nhập kho
Bước 7: Tính giá thành và cập nhật giá cho phiếu nhập kho
- Đường dẫn: Chi phí, giá thành\Giá thành giản đơn\Tính giá thành
- Chọn kỳ phát sinh nghiệp vụ tính giá thành (thường sẽ tính theo tháng), chọn mã phân xưởng là mã cđ(px) đã nhập trong các phiếu, Tk(tài khoản) là TK 154 (tài khoản nhận phân bổ các chi phí 621, 622, 627) => nhấn “Nhận”. Phần mềm sẽ tự động tính giá thành.
- Sau khi tính giá thành xong chương trình sẽ hiện ra cửa sổ thông tin chi tiết về giá thành sản phẩm như sau.
- Tiếp theo, ta nhấn chọn “Cập nhật giá cho phiếu nhập thành phẩm” để chương trình sẽ động cập nhật giá thành cho phiếu nhập kho ta đã lập ở trên. Đến đây ta đã hoàn thành việc tính giá thành giản đơn.
- Bảng giá thành sản phẩm
- Bảng cân đối phát sinh công đoạn (phân xưởng)
- Sổ chi tiết tài khoản 154
2.6.4.3 Báo cáo giá thành
- Đường dẫn: Chi phí giá thành/Giá thành giản đơn/Báo cáo giá thành
2.6.5. Giá thành công đoạn, định mức
2.6.5.1 Danh mục bộ phận hạch toán
Đường dẫn: Chi phí, Giá thành/Giá thành công đoạn, định mức/Danh mục từ điển/Bộ phận hạch toán
Chức năng: Danh mục công đoạn, phân xưởng dùng để tập hợp chi phí sản xuất theo công đoạn, phân xưởng, Tính giá thành sản phẩm/bán thành phẩm cho từng công đoạn, phân xưởng. Thường được thiết lập cho các quy trình sản xuất sản phẩm trải qua nhiều công đoạn, phân xưởng.
Đường dẫn: Chi phí, Giá thành/Giá thành công đoạn, định mức/Danh mục từ điển/Công đoạn, phân xưởng
Hoàn thiện thông tin của cửa sổ khai báo:
STT | Trường thông tin | Diễn giải |
1 | Mã phân xưởng | Mã phân xưởng do NSD tự quy ước |
2 | Tên phân xưởng | Tên tiếng việt của bộ phận hạch toán |
3 | Mã tra cứu | Mã bổ sung, gợi nhớ để dễ tìm kiếm trong danh mục |
4 | Tên 2 | Tên khác/tên tiếng anh của bộ phận hạch toán |
5 | Tk cpsx dở dang | Tài khoản chi phí dở dang |
7 | Mã BPHT | Bộ phận hạch toán của phân xưởng |
8 | Mã ĐVCS | Mã đơn vị cơ sở mặc định theo user đăng nhập |
9 | Loại cđ(phân xưởng) | Lựa chọn phương pháp tính giá thành tại phân xưởng 1.Gía thành phân bước 2. Gía thành liên tục 3. Không phải công đoạn/phân xưởng sản xuất |
10 | Trạng thái sử dụng | Trạng thái sử dụng của bộ phận hạch toán: 1- Sử dụng 0- Không sử dụng |
2.6.5.3 Yếu tố chi phí, khoản mục
Danh mục yếu tố chi phí, KM phí
Chức năng: Các khoản mục chi phí cấu thành trong giá thành sản phẩm, bao gồm: chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sản xuất chung. Các chi phí này có thể được chi tiết hoá ra thành các loại chi phí cụ thể để theo dõi, tính toán và phân tích giá thành.
Đường dẫn : Chi phí, Giá thành/Giá thành định mức, công đoạn/Danh mục từ điển/Yếu tố chi phí, khoản mục/Danh mục yếu tố chi phí, KM phí
Thông tin chi tiết
Trường thông tin | Diễn giải |
Mã yếu tố chi phí | Khai báo mã yếu tố chi phí, mã yếu tố chi phí do NSD quy ước |
Mã tra cứu | Khai báo mã tra cứu, là từ khóa gợi nhớ và dễ tìm kiếm |
Tên yếu tố chi phí | Tên tiếng việt của yếu tố chi phí |
Tên yếu tố chi phí 2 | Tên tiếng anh của yếu tố chi phí |
Tài khoản nợ | Tài khoản nợ để tập hợp chi phí |
Tài khoản có | Tài khoản có đối ứng với tài khoản nợ (Không bắt buộc) |
Tài khoản dở dang | Tài khoản tập hợp, kết chuyển chi phí dở dang của yếu tố chi phí |
Loại yếu tố | Loại của yếu tố chi phí |
Nhóm | Nhóm của yếu tố chi phí |
Kiểu tập hợp chi phí | NSD lựa chọn kiểu phương pháp tập hợp chi phí: 0. Trực tiếp: Đối tượng được tập hợp chi phí chỉ có 1, ví dụ: Công trình xây dựng 1. Theo phân xưởng 2. Theo bộ phận |
Kiểu phân bổ chi phí | NSD lựa chọn kiểu phương pháp phân bổ chi phí đã tập hợp: 0. Trực tiếp 1. Định mức vật tư 2. Hệ số 3. Phát sinh của các yếu tố chi phí khác 4. Giá thành của yếu tố chi phí khác 5. Số lượng sản xuất 6. Số lượng nhập kho |
Chọn ds yếu tố cp (0/1) | Nhập: 0: Không chọn ds yếu tố chi phí 1: Chọn danh sách yếu tố chi phí Giải thích: chi phí tập hợp được được phân bổ dựa vào số phát sinh của các yếu tố chi phí khác, sử dụng trường này khi khai báo kiểu phân bổ chi phí theo yếu tố chi phí khác. Liệt kê các yếu tố chi phí sẽ dựa vào đó để làm hệ số phân bổ chi phí |
Dở dang cuối kỳ | NSD khai báo Có/Không dở dang cuối kỳ |
Kết chuyển chi phí dở dang | NSD khai báo Có/Không kết chuyển chi phí dở dang |
Tên ngắn | Tên ngắn tiếng việt của yếu tố chi phí |
Tên ngắn 2 | Tên ngắn tiếng anh của yếu tố chi phí |
Ghi chú | Các ghi chú khác về yếu tố chi phí |
* Danh mục phân nhóm yếu tố chi phí
Chức năng: Phân nhóm yếu tố chi phí dùng để nhóm các yếu tố chi phí/khoản mục phục vụ lên báo cáo tổng hợp hoặc chi tiết theo yếu tố chi phí/khoản mục.
Phân hệ đang mặc định 3 nhóm yếu tố chi phí là:
+ Nhóm chi phí nguyên vật liệu
+ Nhóm chi phí nhân công
+ Nhóm chi phí sản xuất chung
Đường dẫn : Chi phí, Giá thành/Giá thành công đoạn, định mức/Danh mục từ điển/Yếu tố chi phí, khoản mục/Danh mục phân nhóm yếu tố chi phí
Thông tin chi tiết
Trường thông tin | Diễn giải |
Nhóm yếu tố chi phí | Mã nhóm yếu tố chi phí do NSD quy ước |
Tên nhóm yếu tố chi phí | Tên tiếng việt của nhóm yếu tố chi phí |
Tên 2 | Tên tiếng anh của nhóm yếu tố chi phí |
* Danh mục loại yếu tố
Chức năng: Loại yếu tố cho phép nhóm các phân nhóm yếu tố chi phí để lên các báo cáo tổng hợp và chi tiết
Đường dẫn: Chi phí, Giá thành/Giá thành công đoạn, định mức/Danh mục từ điển/Yếu tố chi phí, khoản mục/Danh mục loại yếu tố
Thông tin chi tiết
Trường thông tin | Diễn giải |
Loại yếu tố | Mã loại yếu tố chi phí do NSD quy ước |
Tên loại yếu tố | Tên tiếng việt của loại yếu tố chi phí |
Tên loại yếu tố 2 | Tên tiếng anh của loại yếu tố chi phí |
2.6.5.4 Khai báo định mức nguyên vật liệu
Chức năng: Định mức nguyên vật liệu được cập nhật cho từng sản phẩm
Trong trường hợp một sản phẩm sản xuất ở các phân xưởng khác nhau có định mức khác nhau thì phải cập nhật định mức cho từng sản phẩm ở từng phân xưởng
Đường dẫn: Chi phí, Giá thành/Giá thành công đoạn, định mức/Cập nhật số liệu/Định mức, hệ số/Khai báo định mức NVL
- Thông tin chi tiết
Trường thông tin | Diễn giải |
Mã phân xưởng | Mã của phân xưởng có sản phẩm cần được khai báo định mức |
Mã sản phẩm | Sản phẩm cần được khai báo định mức |
Stt | Số thứ tự của các NVL (tự động cập nhật) |
Mã vật tư | Mã của loại nguyên vật liệu, vật tư |
Tên vật tư | Tên của vật tư (tự động cập nhật theo mã vật tư đã chọn) |
Ngày bắt đầu | Ngày bắt đầu áp dụng định mức |
Ngày kết thúc | Ngày hết hiệu lực của định mức |
SL định mức | Số lượng định mức của vật tư theo đơn vị tính đang khai báo |
| Ghi chú: Nếu thay đổi định mức của một vật tư nào đó ta chỉ việc khai báo ngày hết liệu lực của định mức cũ và khai báo ngày bắt đầu có hiệu lực của định mức mới Đối với việc thay thế vật tư ta cũng có thể thay khai báo tương tự như là thay đổi định mức của một vật tư |
2.6.5.5 Khai báo định mức, hệ số chi phí
Chức năng: Dùng để phân bổ các chi phí được tập hợp chung cho phân xưởng, bộ phận hạch toán, xác định được hệ số phân bổ cho từng thành phẩm, bán thành phẩm
Đường dẫn: Chi phí, Giá thành/Giá thành công đoạn, định mức/Cập nhật số liệu/Định mức, hệ số/Khai báo định mức, hệ số chi phí
Thông tin chi tiết
Trường thông tin | Diễn giải |
Mã phân xưởng | Mã của phân xưởng có sản phẩm cần được khai báo định mức |
Mã yếu tố chi phí | Yếu tố chi phí cần được khai báo định mức |
Stt | Số thứ tự của các NVL (tự động cập nhật) |
Mã sản phẩm | Mã của loại thành phẩm, bán thành phẩm |
Tên sản phẩm | Tên sản phẩm, bán thành phẩm (tự động cập nhật theo mã vật tư đã chọn) |
Ngày bắt đầu | Ngày bắt đầu áp dụng định mức |
Ngày kết thúc | Ngày hết hiệu lực của định mức |
Hệ số | Hệ số định mức của thành phẩm, bán thành phẩm đã được quy định |
2.6.5.6 Khai báo hệ số quy đổi về sản phẩm chuẩn
Chức năng: Dùng cho những loại thành phẩm có chung vật tư cấu thành, khác nhau về kích cỡ, khối lượng, có thể quy đổi. Khi đó ta chỉ cần tính giá thành của một thành phẩm chuẩn, và từ hệ số quy đổi sẽ tính được các thành phẩm còn lại
Đường dẫn: Chi phí, Giá thành/Giá thành công đoạn, định mức/Cập nhật số liệu/Định mức, hệ số/Khai báo hệ số sản phẩm
Hệ số quy đổi theo từng sản phẩm được quy đổi theo hệ số của từng tháng
Màn hình làm việc:
Thông tin chi tiết
Trường thông tin | Diễn giải |
Mã sản phẩm | Mã sản phẩm cần quy đổi về sản phẩm chuẩn |
Mã sp chuẩn | Sản phẩm chuẩn |
Hệ số quy đổi | Hệ số quy đổi theo từng tháng |
Khi bắt đầu sử dụng chương trình ta phải thực hiện cập nhật số lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ, cần phải khai báo các thông tin sau:
- Vào sản phẩm dở dang ban đầu
- Vào nguyên vật liệu dở dang cho sản phẩm ban đầu
- Cập nhật giá trị dở dang đầu kỳ theo yếu tố chi phí
- Vào số lượng SPDD cuối kỳ
2.6.5.8 Sản phẩm dở dang ban đầu
Chức năng: Sử dụng cho sản phẩm có dở dang đầu kì đánh giá theo loại yếu tố chi phí
Đường dẫn: Chi phí, Giá thành/Giá thành công đoạn, định mức/Cập nhật số liệu/Số dư/SP dở dang ban đầu
Màn hình làm việc:
Thông tin chi tiết
Trường thông tin | Diễn giải |
Mã phân xưởng | Mã phân xưởng |
Mã sản phẩm | Mã sản phẩm |
Loại yếu tố | Loại yếu tố chi phí |
Số lượng dở dang | Số lượng sản phẩm dở dang |
Tỷ lệ hoàn thành | Tỷ lệ hoàn thành của sản phẩm dở dang so với thành phẩm |
Số lượng quy đổi | Số lượng sản phẩm hoàn thành quy đổi (chương trình tự tính toán) |
| Ghi chú: Trong trường hợp một sản phẩm có số lượng dở dang khác nhau theo từng loại yếu tố chi phí thì ta phải chi tiết số lượng dở dang từng loại yếu tố chi phí. |
2.6.5.9 Vào nguyên vật liệu dở dang cho sản phẩm ban đầu
Chức năng: Trong trường hợp giá thành sản phẩm phải phân tích chi tiết theo từng nguyên vật liệu thì ta phải cập nhật chi tiết dở dang nguyên vật liệu của từng sản phẩm theo mã yếu tố chi phí.
Đường dẫn: Chi phí, Giá thành/Giá thành công đoạn, định mức /Cập nhật số liệu/Số dư/Vào NVL dở dang cho sản phẩm ban đầu
Màn hình làm việc:
Thông tin chi tiết
Trường thông tin | Diễn giải |
Mã phân xưởng | Mã phân xưởng |
Mã sản phẩm | Mã sản phẩm |
Stt | Số thứ tự của vật tư (Chương trình tự động cập nhật) |
Mã vật tư | Mã vật tư |
Tên vật tư | Tên của vật tư (Chương trình tự động cập nhật) |
Mã YTCP | Mã yếu tố chi phí của vật tư |
Đvt | Đơn vị tính của vật tư (Chương trình tự cập nhật) |
Tiền dở dang ngoại tệ | Giá trị dở dang bằng tiền ngoại tệ của vật tư |
Tiền dở dang | Giá trị dở dang bằng tiền vnd của vật tư |
2.6.5.10 Vào giá trị dở dang ban đầu theo yếu tố chi phí
Chức năng: Theo từng yếu tố chi phí của từng sản phẩm ta phải cập nhật số tiền dở dang ban đầu ở từng phân xưởng.
Đường dẫn: Chi phí, Giá thành/Giá thành công đoạn, định mức/Cập nhật số liệu/Số dư/Vào giá trị dở dang ban đầu theo yếu tố chi phí
Màn hình làm việc:
Thông tin chi tiết
Trường thông tin | Diễn giải |
Mã phân xưởng | Mã phân xưởng |
Mã sản phẩm | Mã sản phẩm |
Mã yếu tố chi phí | Mã yếu tố chi phí của vật tư |
Đvt | Đơn vị tính của vật tư (Chương trình tự cập nhật) |
Tiền | Giá trị dở dang bằng tiền vnd của vật tư |
Tiền ngoại tệ | Giá trị dở dang bằng tiền ngoại tệ của vật tư |
2.6.5.11 Vào số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ
Chức năng: Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ được cập nhật cho từng sản thành phẩm ở từng phân xưởng sản xuất
Đường dẫn: Chi phí, Giá thành/Giá thành công đoạn, định mức/Cập nhật số liệu/Số dư/Vào số lượng SPDD cuối kỳ
Màn hình làm việc:
Thông tin chi tiết
Trường thông tin | Diễn giải |
Mã phân xưởng | Mã phân xưởng có sản phẩm dở dang |
Mã sản phẩm | Mã sản phẩm có sản phẩm dở dang |
Loại yếu tố | Loại yếu tố |
Số lượng dở dang | Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ |
Tỷ lệ hoàn thành | % Tỷ lệ hoàn thành của sản phẩm dở dang so với sản phẩm hoàn thành |
Số lượng quy đổi | Số lượng quy đổi theo tỷ lệ hoàn thành (do chương trình tự cập nhật) |
2.6.5.12 Nhập xuất, chuyển công đoạn
2.6.5.12.1 Phiếu nhập kho
Chức năng: Dùng để nhập kho thành phẩm, bán thành phẩm hoàn thành ở các công đoạn sản xuất.
Đường dẫn: Chi phí, Giá thành/Giá thành công đoạn định mức/Cập nhật số liệu/ Phiếu nhập kho
Màn hình làm việc:
Thông tin chi tiết:
Trường thông tin | Diễn giải |
Mã giao dịch | Chọn 4, nhập từ sản xuất |
Mã NCC | Mã công ty nhập thành phẩm |
Địa chỉ | Địa chỉ công ty nhập thành phẩm ( tự nhảy theo khai báo mã NCC) |
Người giao hàng | Người nhập kho thành phẩm |
Diễn giải | Nội dung nhập kho bán thành phẩm, thành phẩm |
Ngày ht | Ngày hoàn thành |
Ngày lập chứng từ | Ngày lập phiếu nhập kho |
Quyển sổ | Quyển số phiếu nhập kho |
Số px | Số phiếu nhập kho |
Tỷ giá | Tỷ giá |
Trạng thái | Tự chọn ghi sổ |
Phần chi tiết các mặt hàng | |
Stt | Số thứ tự do phần mềm tự cập nhật nếu có nhiều hơn 1 sản phẩm |
Mã vật tư | Mã bán thành phẩm, thành phẩm nhập kho |
Tên vật tư | Tên vật tư tự động nhập theo mã vật tư |
Đvt | Đơn vị tính, tự động cập nhật theo mã vật tư |
Mã kho | Mã kho nhập bán thành phẩm, thành phẩm |
Mã cđ(px) | Mã công đoạn, phân xưởng, chính là mã công đoạn mà bán thành phẩm, thành phẩm được sản xuất ở đó |
Tồn kho | Là số tồn kho tức thời |
Số lượng | Số lượng bán thành phẩm, thành phẩm nhập kho |
Đơn giá | Đơn giá này tự động điền khi tính xong giá thành |
Tiền hàng | Là số lượng x đơn giá, tự động điền |
Tk nợ | Tài khoản nợ |
Tk có | Tài khoản có |
Mã bpht | Mã bộ phận hạch toán |
Mã phí | Mã phí |
Mã dự án | Mã dự án |
Mã sản phẩm | Mã sản phẩm |
| Ghi chú: |
2.6.5.12.2 Phiếu xuất kho
Chức năng: Dùng để xuất kho nguyên vật liệu, bán thành phẩm để sản xuất. Đối với thành phẩm và bán thành phẩm có định mức sản xuất thì sau khi nhập kho thành phẩm, trên phiếu nhập kho có ô người dùng chỉ cần kích vào thì phần mềm sẽ tự động xuất phiếu NVL theo định mức đã được khai báo sẵn. Người dùng chỉ cần kiểm tra lại phiếu xuất kho NVL và lưu lại
Đường dẫn: Chi phí, Giá thành/Giá thành công đoạn, định mức /Cập nhật số liệu/Phiếu xuất kho
Màn hình làm việc:
Nội dung chi tiết trong phiếu xuất nguyên vật liệu tương tự phiếu nhập kho thành phẩm
2.6.5.12.3 Phiếu điều chuyển công đoạn
Chức năng: Phiếu điều chuyển công đoạn nhằm đáp ứng những trường hợp bán thành phẩm không qua nhập xuất kho mà được đưa trực tiếp qua công đoạn sau
Đường dẫn : Chi phí, Giá thành/Giá thành công đoạn, định mức/Cập nhật số liệu/Phiếu điều chuyển công đoạn
Thông tin chi tiết:
Trường thông tin | Diễn giải |
1. Thông tin chung của phiếu | |
Mã giao dịch | Chương trình thể hiện 1 mã giao dịch: D – Điều chuyển công đoạn |
Mã khách | Mã khách hàng |
Địa chỉ | Địa chỉ khách hàng |
Ng. Nhận hàng | Họ tên người nhận hàng |
Diễn giải | Nội dung phiếu điều chuyển |
Ngày ht | Ngày hoàn thành |
Ngày lập px | Ngày lập phiếu xuất điều chuyển |
Quyển sổ | Quyển số phiếu điều chuyển |
Số px | Số phiếu xuất điều chuyển |
Tỷ giá | Tỷ giá |
Xử lý/Lần in |
|
2. Phần chi tiết các mặt hàng | |
Stt | Số thứ tự do phần mềm tự cập nhật nếu có nhiều hơn 1 sản phẩm |
Mã sp trước | Mã sản phẩm xuất điều chuyển |
Tên sp trước | Tên sản phẩm xuất điều chuyển tự động cập nhật theo mã sp trước |
Đvt | Đơn vị tính, tự động cập nhật theo mã sp trước |
Mã cđ trước | Mã công đoạn trước |
Mã bp trước | Mã bộ phận trước |
Mã kho | Mã kho chứa sản phẩm |
Số lượng | Số lượng hàng xuất điều chuyển |
Giá | Đơn giá ngoại tệ |
Thành tiền | Thành tiền ngoại tệ |
Tk nợ | Tài khoản nợ |
Tk có | Tài khoản có |
Mã sp sau | Mã sản phẩm sau |
Mã cđ sau | Mã công đoạn sau |
Mã bp sau | Mã bộ phận sau |
Tk nợ sau | Tài khoản nợ sau |
| Ghi chú: |
2.6.5.13 Tính chi phí giá thành
2.6.5.13.1 Tính số lượng sản phẩm nhập kho trong kỳ
Chức năng: Tính số lượng sản phẩm nhập kho trong kỳ dựa vào phiếu nhập kho (với mã giao dịch = 4- Nhập kho thành phẩm từ sản xuất) chương trình sẽ tính số lượng sản phẩm nhập kho trong kỳ.
Việc tính và áp giá nguyên vật liệu được thực hiện ở phân hệ hàng tồn kho, chức năng tính giá.
Đường dẫn: Chi phí, Giá thành/Giá thành công đoạn định mức/Tính chi phí giá thành/Tính sản phẩm nhập kho
Màn hình làm việc:
NSD kiểm tra số liệu nếu có sai sót thì cập nhật lại các số liệu đầu kỳ, phát sinh trong kỳ, số lượng cuối kỳ à Nhấn làm mới để tính toán lại số lượng nhập kho trong kỳ
2.6.5.13.2 Phân bổ chi phí nguyên vật liệu
Chức năng:
+ Chi phí nguyên vật liệu được tập hợp trực tiếp cho từng sản phẩm
+ Chi phí nguyên vật liệu được phân bổ dựa theo định mức vật tư
+ Chương trình tập hợp và phân bổ chi phí theo từng kỳ của năm
Đường dẫn: Chi phí, Giá thành/Giá thành công đoạn, định mức/Tính chi phí giá thành/Phân bổ chi phí NVL
Màn hình làm việc
2.6.5.13.3 Phân bổ chi phí theo hệ số
Chức năng:
+ Chi phí được phân bổ theo hệ số
+ Chi phí được phân bổ dựa theo các yếu tố chi phí khác (ví dụ theo Nguyên vật liệu hoặc theo lương)
+ Chức năng này thường được sử dụng trong việc phân bổ lương hoặc chi phí chung
Ghi chú: Trường hợp một yếu tố chi phí được phân bổ dựa vào 1 yếu tố chi phí khác mà yếu tố chi phí khác đó cũng được phân bổ tại chức năng này thì phải chạy lặp lại chức năng này 2 lần. Và chạy phân bổ yếu tố chi phí khác trước.
Đường dẫn: Chi phí, Giá thành/Giá thành công đoạn, định mức/Tính chi phí giá thành/ Phân bổ chi phí theo hệ số
Màn hình làm việc:
2.6.5.13.4 Tính giá thành sản phẩm
Chức năng: Chương trình sẽ tính giá thành của sản phẩm sau khi thực hiện tập hợp và phân bổ chi phí xong
Đường dẫn: Chi phí, Giá thành/Giá thành công đoạn, định mức/Tính chi phí giá thành/Tính giá thành sản phẩm
Thông tin chi tiết
Trường thông tin | Diễn giải |
Năm | Chọn năm tính giá thành |
Kỳ | Chọn kỳ tính giá thành |
Mã phân xưởng | Chọn phân xưởng/công đoạn tính giá thành |
Tính lại giá điều chỉnh | Chọn Có/Không tính lại giá khi có điều chỉnh giá thành |
Màn hình làm việc:
2.6.5.13.5 Điều chỉnh giá thành sản phẩm
Chức năng: Chương trình cho phép điều chỉnh lại giá của sản phẩm đã được tính ở bước tính giá thành
Đường dẫn : Chi phí, Giá thành/Giá thành công đoạn, định mức/Tính chi phí giá thành/Điều chỉnh giá thành sản phẩm
Thông tin chi tiết
Trường thông tin | Diễn giải |
Năm | Năm tính giá thành |
Kỳ | Kỳ tính giá thành |
Mã phân xưởng | Phân xưởng tính giá thành |
Sửa điều chỉnh giá: Chọn dòng có sản phẩm cần điều chỉnh giá à Nhấn F3 à Nhấn nhận để lưu lại thông tin đã sửa