Xuất kho
Phiếu xuất kho
- Chức năng: Phiếu xuất kho dùng để lập các phiếu xuất nguyên vật liệu dùng trong sản xuất, xuất công cụ dụng cụ trong sử dụng nội bộ và xuất khác.
- Nếu xuất kho từ việc bán hàng thì chương trình cập nhật phiếu xuất kho ở phân hệ Bán hàng
- Đường dẫn: Quản lý tồn kho\Cập nhập số liệu\ Phiếu xuất kho
Thông tin chung
Mã giao dịch | Ký hiệu tên của các loại giao dịch 4. Nhập từ sản xuất 5. Nhập từ điều chuyển 9. Nhập khác. |
Mã ncc | Mã nhà cung cấp đã đươc khai báo trong danh mục nhà cung cấp |
Địa chỉ | Địa chỉ được khai báo gắn với danh mục nhà cung cấp |
Ng giao hàng | Nhập tên người giao hàng nhập kho. Không bắt buộc |
Diễn giải | Mô tả nghiệp vụ |
Chứng từ
Ngày ht | Nhập ngày phát sinh chứng từ nhập kho |
Ngày lập c.từ | Nhập ngày lập chứng từ |
Quyển c.từ | Mã quyển chứng từ đã khai báo |
Sổ c.từ | Số chứng từ theo định dạng ngầm định trong quyển chứng từ |
Tỷ giá | Mã đồng tiền hạch toán trong chứng từ. Nếu trùng với mã đồng tiền hạch toán trong chương trình thì mặc định tỷ giá là 1 |
Xử lý | Điền một trong 3 trạng thái
|
Phần chi tiết
Mã vật tư | Mã hàng hóa, vật tư nhập kho |
Tên vật tư | Tên hàng hóa, vật tư nhập kho |
ĐVT | Đơn vị tính của hàng hóa, vật tư. Đơn vị tính có thể đươc quy đổi khi khai báo trong phần Danh mục quy đổi đơn vị tính. |
Mã kho | Nhập mã kho |
Mã cđ (sx) | Mã công đoạn sản xuất |
Tồn kho | Là tồn kho tức thời. Số tồn kho này đôi khi người sử dụng tạo phiếu nhập xuất nhiều lần, số liệu tồn kho chưa cập nhật đúng, ta có thể vào đường dẫn Tồn kho\ Tính năng hỗ trợ\ Tính lại tồn kho tức thời để tính lại tồn kho tức thời |
Số lượng | Số lượng nhập kho |
Đơn giá, Tiền hàng | Tiền hàng = Đơn giá * Số lượng. Nếu là nhập từ sản xuất đơn giá chỉ hiển thị sau khi tính giá thành của sản phẩm và tính lại giá tồn kho tức thời |
TK nợ | Tài khoản nợ hàng hóa, vật tư (thành phẩm nếu nhập từ sản xuất) |
TK có | Tài khoản có (nguyên vật liệu dở dang nếu nhập từ sản xuất) |
Mã bpht | Mã bộ phận hạch toán |
Mã phí, mã dự án | Nếu có |