Danh mục kho, vật tư
5.1.1. Danh mục loại hàng hóa, vật tư
Chức năng:
Do tính chất đặc thù trong sản xuất kinh doanh nên mỗi doanh nghiệp sử dụng những loại vật tư khác nhau. Phân loại vật tư là việc nghiên cứu, sắp xếp các loại vật tư theo từng nội dung, công dụng, tính chất thương phẩm của chúng nhằm phục vụ cho yêu cầu quản trị của doanh nghiệp. Căn cứ vào nội dung và yêu cầu quản trị doanh nghiệp, các loại vật tư được chia thành nguyên vật liệu, thành phẩm, hàng hóa, công cụ, dụng cụ.
SIS ERPSME đã thiết lập sẵn một số loại vật tư, hàng hóa phục vụ cho việc quản lý vật tư hàng hóa của doanh nghiệp. Kế toán có thể sửa đổi sao cho phù hợp với nhu cầu thực tế tại doanh nghiệp.
- Đường dẫn: Quản lý tồn kho\Danh mục từ điển\ danh mục loại hàng hóa vật tư
Sửa thông tin loại vật tư, hàng hóa
Cách thức thực hiện:
- Click chuột vào loại vật tư hàng hóa muốn sửa
- Nhấn nút <<Sửa>> sẽ xuất hiện bảng sau
- Nhập thông tin cần sửa
- Click vào nút <<Nhận>> để lưu thông tin thay đổi.
5.1.2. Danh mục nhóm hàng hóa, vật tư
Chức năng: Hàng hóa, vật tư có tính chất, đặc điểm tương đồng sẽ được phân vào một nhóm. Việc phân nhóm hàng hóa, vật tư giúp cho lọc dữ liệu và lên báo cáo thống kê, phân tích theo nhóm.
Đường dẫn: Quản lý tồn kho\Danh mục từ điển\ danh mục phân nhóm hàng hóa vật tư
Thông tin chi tiết:
- Mã nhóm: Nhập mã nhóm hàng hóa, vật tư tối đa 16 ký tự, không chứa ký tự đặc biệt
- Tên nhóm: Nhập tên nhóm hàng hóa, vật tư
Bên cạnh việc phân chia hàng hóa, vật tư theo từng nhóm, chương trình còn phân các nhóm này thành các loại nhóm. Mỗi loại nhóm bao gồm một số nhóm có tính chất phân loại giống nhau. Hiện tại đang phân thành 3 loại nhóm: 1, 2 và 3. Việc phân nhóm hàng hóa, vật tư phục vụ cho việc quản lý và lên số liệu các báo cáo theo nhóm vật tư.
Cách thực hiện phân nhóm hàng hóa, vật tư
- Trong cửa sổ danh mục phân nhóm hàng hóa, vật tư nhấn nút <<Phân nhóm>>
- Chọn loại nhóm cần phân hàng hóa, vật tư vào
- Tích chọn các vật tư, hàng hóa cùng tính chất
- Nhấn nút <<phân nhóm>>
- Nhập mã nhóm vật tư
- Click vào nút <<Nhận>> để hoàn thành việc phân nhóm.
5.1.3. Danh mục hàng hoá vật tư
Chức năng:
- Quản lý toàn bộ vật tư hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp, phục vụ cho việc lập và hạch toán chứng từ liên quan đến hoạt động mua, bán hàng hóa, xuất nhập kho vật tư, hàng hóa, CCDC…
- Tính giá hàng hóa, vật tư theo nhiều phương pháp khác nhau: 1- PP trung bình tháng; 2- PP đích danh; 3- PP nhập trước xuất trước; 4- PP trung bình di động.
- Khai báo các tài khoản ngầm định liên quan: Tài khoản kho, tài khoản giá vốn, tài khoản doanh thu, chiết khấu, hàng bán bị trả lại…để hỗ trợ cho việc hạch toán các giao dịch nhập xuất hàng hóa, vật tư.
- Khai báo số lượng tồn kho tối thiểu, tối đa để đưa ra cảnh báo cho quản lý sản xuất.
Đường dẫn: Quản lý tồn kho\Danh mục từ điển\ danh mục hàng hóa vật tư
Thông tin chi tiết:
Mã vật tư | Khai báo mã vật tư, hàng hóa theo người sử dụng tự quy ước. Mã dài không quá 16 ký tự, không dấu cách, không nhập ký tự đặc biệt |
Mã phụ | Là từ khóa NSD tự nhập phục vụ cho việc tìm kiếm nhanh |
Tên vật tư | Khai báo tên hàng hóa, vật tư |
Tên 2 | Nhập tên tiếng anh của hàng hóa, vật tư |
Đơn vị tính | Nhập đơn vị tính của hàng hóa, vật tư |
Part No | Mã vạch của hàng hóa, vật tư |
Theo dõi tồn kho | Có/không theo dõi tồn kho |
Loại vật tư | Lấy trong danh mục loại vật tư đã xây dựng trước đó |
TK kho | Dùng để tự động nhập tài khoản kho trong phiếu nhập/ xuất |
Sửa tk kho | Có/Không cho phép sửa tài khoản kho trong phiếu nhập/xuất |
PP tính giá tồn kho | 1- Trung bình tháng 2- Đích danh 3- Nhập trước xuất trước 4- Trung bình di động |
TK chênh lệch giá tb | Cập nhật tài khoản chênh lệch giá vật tư sử dụng khi tự động định khoản tiền chênh lệch của hàng tồn kho khi tính giá trung bình. |
TK doanh thu | Cập nhật tài khoản nguyên vật liệu dùng để tự động hạch toán tk doanh thu trong phiếu xuất sử dụng. |
TK giá vốn | Cập nhật tài khoản giá vốn dùng để tự động hạch toán tk chi phí giá vốn trong phiếu xuất sử dụng. |
TK chiết khấu | Cập nhật tài khoản chiết khấu dùng để tự động hạch toán tk chiết khấu trong hóa đơn bán hàng. |
TK hàng bán bị trả lại | Cập nhật tài khoản hàng bán bị trả lại dùng để tự động hạch toán tk hàng bán bị trả lại phiếu nhập hàng bán bị trả lại. |
TK giảm giá | Cập nhật tài khoản giảm giá dùng để tự động hạch toán tài khoản giảm giá trong hóa đơn bán hàng. |
TK chi phí nguyên vật liệu | Cập nhật tài khoản chi phí nguyên vật liệu dùng để tự động hạch toán tài khoản chi phí NVL trong phiếu xuất. |
Tk chi phí dở dang | Cập nhật tài khoản sản phẩm dở dang sử dụng để thực hiện các tính toán liên quan đến giá thành. |
Nhóm vật tư 1, 2, 3 | Tương đương với 3 loại nhóm vật tư đã khai báo |
Số lượng tồn tối thiểu | Khai báo số lượng tồn ít nhất |
Số lượng tồn tối đa | Khai báo số lượng tồn nhiều nhất |
Lưu ý: Trong trường hợp không theo dõi tồn kho thì chương trình không cho khai báo Tk kho và Tk doanh thu
Sau khi thêm hàng hóa vật tư hiển thi trong bảng như sau:
5.1.4. Danh mục quy đổi đơn vị tính
Chức năng:
- Chức năng này có tác dụng quy đổi đơn vị tính khác ra đơn vị gốc thuận lợi cho việc xuất, nhập, theo dõi số lượng hàng hóa theo từng loại đơn vị tính.
- Có thể quy đổi nhiều đơn vị tính
Đường dẫn: Quản lý tồn kho\Danh mục từ điển\ danh mục quy đổi đơn vị tính.
Thông tin chi tiết:
- Mã vật tư: Mã vật tư cần khai báo quy đổi đơn vị tính
- Đơn vị tính: Là đơn vị tính được khai báo trong danh mục vật tư
- Đơn vị tính quy đổi: Được tính quy đổi theo “Đơn vị tính”
- Hệ số quy đổi: Nhập hệ số quy đổi theo “Đơn vị tính”
Ví dụ: Nhập đơn vị tính quy đổi của vật tư PANFOR1000 đã khai báo đơn vị tính trong danh mục hàng hóa vật tư là “Viên” như sau:
- 1 Vỉ = 20 Viên;
- 1 Hộp = 5 Vỉ = 100 Viên;
- 1 Thùng = 50 Hộp = 250 Vỉ = 5000 Viên
5.1.5. Danh mục kho
Đường dẫn: Quản lý tồn kho\Danh mục từ điển\ danh mục kho
Thông tin chi tiết:
Mã kho | Khai báo mã kho không quá 10 ký tự, không dấu, không ký tự đặc biệt |
Tên kho | Nhập tên kho bằng tiếng Việt |
Tên 2 | Nhập tên kho bằng tiếng Anh |
Kho đại lý | Nếu là kho đại lý thì tích chọn, nếu là kho công ty thì bỏ tích chọn. |
TK hàng tồn tại đại lý | Nhập tài khoản hàng ký gửi bán tại đại lý |
Theo dõi tồn theo dự án | Có/Không theo dõi tồn theo dự án |
Mã đvcs | Mã đơn vị cơ sở |
Trạng thái | Có/Không đang sử dụng mã kho hiện tại |
5.1.6. Danh mục phương pháp tính giá tồn kho
Chức năng: khai báo danh mục phương pháp tính giá tồn kho
Đường dẫn: Quản lý tồn kho\ danh mục từ điển\ Danh mục phương pháp tính giá tồn kho
Căn cứ vào các phương pháp tính giá tồn kho theo chuẩn mực và thông tư. Chương trình đã cài đặt sẵn 4 phương pháp tồn kho bao gồm
- Trung bình tháng
- Đích danh
- Nhập trước xuất trước
- Trung bình di động
NSD có thể sửa xem khai báo dùng hay không dùng các phương pháp này.
5.1.7. Danh mục lô
Chức năng: Tạo danh sách lô
Đường dẫn: Quản lý tồn kho\ danh mục từ điển\ Danh mục lô.
Nhấn vào <<mới>> để thêm lô
Mã lô : Mã tự đặt theo nguyên tắc đặt mã
Tên lô : Tên của lô
Tên 2: Tên tiếng anh hoặc tên khác của lô nếu có
Ngày sản xuất : Ngày sản xuất của lô
Hạn sử dụng: Hạn sử dụng của lô
Trạng thái sử dụng: Chọn sử dung hoặc không sử dụng