Kế hoạch sản xuất

1. Kế hoạch sản xuất

Nhân viên kế hoạch sản xuất xem các báo cáo tồn kho sản phẩm và kết hợp với các báo cáo về đơn đặt hàng để lập kế hoạch sản xuất trong kỳ.

1.1. Báo cáo nhập xuất tồn

  • Đường dẫn: Quản trị sản xuất/Quy trình sản xuất/Kế hoạch sản xuất/Nhập xuất tồn

Nhập điều kiện lọc chi tiết theo mã vật tư, kho hoặc tài khoản vật tư để xem sản phẩm cần sản xuất còn tồn kho bao nhiêu.

1.2. Báo cáo sản phẩm dở dang ban đầu

  • Đường dẫn: Quản trị sản xuất/Quy trình sản xuất/Kế hoạch sản xuất/SP dd ban đầu

Số lượng dở dang đầu kỳ này là số lượng dở dang của cuối kỳ trước => Nhập điều kiện lọc là ngày cuối kỳ trước để xem báo cáo sản phẩm dở dang đầu kỳ.

1.3. Tồn kho an toàn

a. Tồn kho dưới định mức tối thiểu

  • Đường dẫn: Quản trị sản xuất/Quy trình sản xuất/Kế hoạch sản xuất/tồn kho an toàn/Tồn kho dưới định mức tối thiểu

Mức tối thiểu (MIN) là số lượng tồn kho tối thiểu được nhập trong danh mục vật tư. Báo cáo này sẽ liệt kê các vật tư có tồn kho nhỏ hơn mức tối thiểu đó.

  • SL tồn tối thiểu: Là số lượng MIN trong danh mục vật tư, hàng hóa
  • SL tồn kho: Là số lượng tồn kho hiện tại của vật tư trong kho
  • Chênh lệch = SL tồn kho – SL tồn tối thiểu
  • Tỷ lệ (%) = Chênh lệch/SL tồn tối thiểu * 100%

b. Báo cáo tồn kho theo định mức tối đa

  • Đường dẫn: Quản trị sản xuất/Quy trình sản xuất/Kế hoạch sản xuất/tồn kho an toàn/Tồn kho theo định mức tối đa

Định mức tối đa (MAX) được nhập trong danh mục vật tư, hàng hóa. Báo cáo này nhằm mục đích so sánh tồn tức thời với mức tối đa cho phép tồn trong kho, từ đó đưa ra những phương án sản xuất phù hợp.

  • SL tồn tối đa: Là số lượng MAX trong danh mục vật tư, hàng hóa
  • SL tồn kho: Là số lượng tồn kho hiện tại của vật tư trong kho
  • Chênh lệch = SL tồn kho – SL tồn tối đa
  • Tỷ lệ (%) = Chênh lệch/SL tồn tối đa * 100%

c. Báo cáo nhập hàng theo định mức tối thiểu, tối đa

  • Đường dẫn: Quản trị sản xuất/Quy trình sản xuất/Kế hoạch sản xuất/tồn kho an toàn/Báo cáo nhập hàng theo định mức tối thiểu, tối đa

Báo cáo cho phép xem khối lượng tối đa, tối thiểu của vật tư cần nhập kho để mức tồn sau khi nhập thỏa mãn lớn hơn định mức tối thiểu và nhỏ hơn định mức tối đa.

  • SL tồn tối đa: Là số lượng MAX nhập trong danh mục vật tư
  • SL tồn tối thiểu: Là số lượng MIN nhập trong danh mục vật tư
  • SL tồn kho: Là số lượng tồn kho tại thời điểm lọc của vật tư
  • Nhập tối đa = SL tồn tối đa – SL tồn kho
  • Nhập tối thiểu = SL tồn tối thiểu – SL tồn kho

1.4. Kế hoạch sản xuất

  • Đường dẫn: Quản trị sản xuất/Quy trình sản xuất/Kế hoạch sản xuất

Từ các báo cáo tồn kho sản phẩm và lịch giao hàng, nhân viên kế hoạch sản xuất tổng hợp thông tin để lập kế hoạch sản xuất.

Tab Nguyên liệu: Gắn nguyên liệu theo khai báo trong phần định mức nguyên vật liệu của sản phẩm trên kế hoạch sản xuất.

Với điều kiện sản phẩm đã được khai báo định mức nguyên vật liệu.

  • Click nút <<Tạo NVL theo định mức>> chương trình sẽ gắn thông tin nguyên vật liệu thuộc kỳ lập kế hoạch sản xuất.
  • Click nút <<Áp giá vốn>>, chương trình sẽ hiển thị form cho phép bạn chọn tháng để áp giá vốn.

Chú ý: Trước khi Áp giá vốn của tháng nào, cần thực hiện chức năng tính giá vốn của tháng đó trước.

Thực hiện trong menu Quản lý phân phối\ Quản lý tồn kho\Tính giá tồn kho

Tab Máy móc: Lên kế hoạch sử dụng máy móc cho kế hoạch sản xuất trong kỳ

Tab Nguồn lực: Lên kế hoạch nhân công thực hiện theo kế hoạch sản xuất trong kỳ